Thời đại công nghệ, viết trao đổi thư từ đã trở nên rất hạn chế thay vì đó là những email, tin nhắn qua mạng Internet. Thế nhưng để viết một bức thư hoàn chỉnh bạn đã biết chưa. Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ giúp bạn cách viết thư bằng tiếng Trung nhé!
Bạn có thể áp dụng form mẫu này để viết thư tay, email, thư cảm ơn…
Cách viết thư bằng tiếng Trung
Xxx ( xưng hô )
……好!( …kính ( thân!))
敬请 (kính mong)
平安 (bình an)
Xxx
(ghi tự xưng)
(ngày tháng năm)
1. Xưng hô
Dùng để xưng hô người nhận thư, qua xưng hô có thể thấy được mối quan hệ giữa người gửi thư và người nhận thư. Nguyên tắc viết xưng hô là lúc bình thường gọi thế nào thì trong thư viết như vậy.
Một số điểm cần chú ý:
- Phần xưng hô viết riêng một hàng trên đầu, phía sau có hai dấu chấm ( : ) để biểu thị phía dưới viết tiếp.
- Viết thư cho người vai vế dưới mình thường thêm “ (儿) - con “, “ (侄) - cháu “ sau tên của người nhận để biểu thị sự thân mật.
- Viết thư cho bạn học, bạn bè thường thêm 同学,学兄,学长兄 sau tên người nhận.
- Viết thư cho đồng nghiệp thường thêm 先生,女士 sau tên người nhận, biểu thị khách khí.
- Viết thư cho cấp trên thường thêm chức vụ, cho thầy giáo thường thêm 老师 sau họ của người nhận, biểu thị sự kính trọng.
- Viết thư cho những người mới hoặc không quen biết, thường thêm 先生, 小 姐 sau họ người nhận để biểu thị sự lễ phép.
- Viết thư cho đơn vị hoặc một tập thể, viết tên đơn vị hoặc tên tập thể sau đó thêm 先生们.
- Viết thư cho hai người nhận phải viết tên hai người ngang hàng nhau.
2. Lời hỏi thăm
Nói chung hay dùng :
- “你好”, “您好”
- “不知近况如何” (không biết tình hình gần đây như thế nào)
- “甚念” (rất nhớ)…
3. Phần chính bức thư
Với bất cứ mẫu thư tiếng Trung nào cũng không thể thiếu phần này. Đây Là bộ phận chủ yếu của bức thư, nội dung quan trọng viết trước, nội dung nhiều có thể chia đoạn hoặc đánh số thứ tự. Nếu viết thư trả lời thì phần chính bức thư viết “” (来信已经收到) để báo cho đối phương biết. Thư trả lời nên dành phần đầu trả lời đối phương , sau đó mới viết các việc mà mình muốn nói.
Ví dụ:
合同文本 —— hé tóng wén běn —— bản hợp đồng
很高兴和你们保持…… —— hěn gāo xìng hé nǐ men bǎo chí…… —— Rất vui khi giữ …với bạn
请您不必客气, 尽管与我们联系 —— qǐng nín bú bì kè qì, jìn guǎn yǔ wǒ men lián xì —— Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.
我们很乐意同您进行合作 —— wǒ men hěn lè yì tóng nín jìn xíng hé zuò —— Chúng tôi rất vui khi làm việc cùng nhau.
我们确信我们的请求将…… —— wǒ men què xìn wǒ men de qǐng qiú jiāng …… —— Chúng tôi tin tưởng yêu cầu của chúng tôi sẽ…
我们希望您能…… —— wǒ men xī wàng nín néng …… —— Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ…
我们希望提醒贵方注意…… —— wǒ men xī wàng tí xǐng guì fāng zhù yì …… —— Chúng tôi muốn kêu gọi sự chú ý của bạn đến…
有任何问题, 请及时联系 —— yǒu rèn hé wèn tí, qǐng jí shí lián xì —— Hãy liên hệ với tôi trong trường hợp bạn có bất kỳ câu hỏi…
详细资料请看附件 —— xiáng xì zī liào qǐng kàn fù jiàn —— Xin vui lòng xem để biết chi tiết.
在此方面如果能够得到您的合作我将非常感谢 —— zài cǐ fāng miàn rú guǒ néng gòu dé dào nín de hé zuò wǒ jiāng fēi cháng gǎn xiè —— Sự hợp tác của bạn trong khía cạnh này được đánh giá rất cao.
4. Lời kết
Dùng để biểu thị thư đã kết thúc, nói chung hay dùng lời chúc. Lời chúc trong thư tín có cách thức cố định, như dùng “ 恭颂- kính chúc” viết ngay sau phần chính bức thư hoặc viết cách hàng và lùi vào hai ô, hai chữ “平安” phải viết riêng một hàng và ngay đầu hàng.
Vì nội dung lời chúc thuộc về người nhận thư nên viết ngay đầu hàng biểu thị sự lễ phép.
Lời kết “此致敬礼” tương đương với“kính chào” thường được dùng nhiều.
Có thể dùng nhiều lời chúc tụng khác cho phù hợp với phần chính và người nhận thư.
Ví dụ:
我们会在最短的时间内与您联络 —— wǒ men huì zài zuì duǎn de shí jiān nèi yǔ nín lián luò —— Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi có thể.
敬请查阅 —— jìng qǐng chá yuè —— Vui lòng tư vấn
请尽快回复 —— qǐng jìn kuài huí fù —— Xin trả lời càng sớm càng tốt!
期待着您的复音 —— qī dài zhe nín de fù yīn —— Chúng tôi mong nhận được hồi âm từ bạn.
请保持联络 —— qǐng bǎo chí lián luò —— Hãy giữ liên lạc
如有消息, 我们会提前通知你们 ——rú yǒu xiāo xī, wǒ men huì tí qián tōng zhī nǐ men —— Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn nếu chúng tôi có bất kỳ tin tức.
多谢合作! —— duō xiè hé zuò! —— Cảm ơn bạn đã hợp tác của bạn!
5. Ký tên
Nói chung viết tên của người viết thư là được. Nhưng có khi có thể thêm “儿”, “侄” trước tên người viết, có khi chỉ viết “父手书 - thư cha viết”, “母字- thư của mẹ”. Đối với người nhận thư không quen biết, nhất định phải viết cả họ tên người viết.
Nếu như do mấy người cùng viết, tên của mấy người nên để ngang nhau.
Vị trí ký tên ở hàng dưới bên phải phần “Lời kết”.
6. Ngày tháng
Có thể viết phía sau hay phía dưới phần “Ký tên”. Có khi do nhu cầu cần báo tin cho người nhận thư biết địa chỉ viết thư, có thể viết thêm “địa điểm” ngay sau ngày tháng.
7. Phần bổ sung, tái bút
Bức thư viết xong, có thể thêm vào bên dưới một số nội dung như sau :
- Thông báo địa chỉ viết thư.
- Bổ sung phần chính bức thư, trước phần nội dung bổ sung có thể thêm các từ 又,再有hoặc 又及phía sau nội dung bổ sung (tái bút).
- Hỏi thăm người khác, như “代向。。。问好- xin chuyển lời hỏi thăm…” hoặc chuyển lời hỏi thăm của người khác tới người nhận như “附笔问候 …
- Gửi lời hỏi thăm”.
- Thuyết minh phụ thêm, như “随信附照片一张 - gửi kèm bức hình”.
Vi dụ:
祝工作顺利, 生活幸福! —— zhù gōng zuò shùn lì, shēng huó xìng fú! —— Chúng tôi chúc bạn một sự nghiệp thành công và cuộc sống hạnh phúc!
此致敬礼 —— cǐ zhì jìng lǐ —— Trân trọng
请代我向贵公司总经理问候 —— qǐng dài wǒ xiàng guì gōng sī zǒng jīng lǐ wèn hòu —— Xin gửi lời chào trân trọng nhất tới GM của bạn!
请接受我们诚挚的歉意 —— qǐng jiē shòu wǒ men chéng zhì de qiàn yì —— Hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi.
我们预祝您在新的一年里将更加辉煌和成功 —— wǒ men yù zhù nín zài xīn de yī nián lǐ jiāng gèng jiā huī huáng hé chéng gōng —— Chúng tôi chúc bạn một năm mới tươi sáng và thành công.
得知……, 我们感到很遗憾 —— dé zhī ……, wǒ men gǎn dào hěn yí hàn —— Thật tiếc khi nghe điều đó
我们抱歉地通知您…… —— wǒ men bào qiàn de tōng zhī nín …… —— Chúng tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng…
Hướng dẫn cách viết mail bằng tiếng Trung
Cũng như viết thứ, viết email bằng tiếng Trung có các nội dung chính như: Lời chào,đặt vấn đề, Kết thúc và ký tên
Ở email có thể soạn sẵn về thời gian, ký tên… Nên chúng ta có thể bớt được nhiều bước.
Khi bạn viết email cho gia đình và bạn bè của bạnthường bắt đầu bằng 亲爱的 qīn ài de … có nghĩa là Kính gửi …. Khi viết thư cho sếp, giáo viên, người lớn tuổi hoặc khách hàng, bạn có thể bắt đầu bằng 尊敬的 zūn jìnɡ de (…xiān shenɡ 先生 Mr. …)( nǚ shì 女 士 Ms…..)
Nếu bạn không biết ai sẽ nhận nó, bạn có thể bắt đầu email bằng敬 启 者 jìnɡ qǐ zhě hoặc致 相关 人士 zhì xiānɡ ɡuān rén shì
Sau đó bạn viết một số từ chào như (你好 nǐhǎo Xin chào) (您好 nín hǎo Xin chào (lịch sự) (早上 好 zǎo shɑnɡ hǎo chào buổi sáng) (下午 好 xià wǔ hǎo Chào buổi chiều) (晚上 好 wǎn shɑnɡ hǎo Chào buổi tối)
Tiếp theo trực tiếp đi đến chủ đề bạn cần nói.
Trước khi đóng email,có thể đặt một số câu chúc phúc như (zhù nǐ xīn xiǎnɡ shì chénɡ 祝 你 心想事成 Chúc mọi điều ước của bạn thành hiện thực) (zhōu mò yú kuài 周 末 愉 快 Chúc một ngày cuối tuần vui vẻ)
Sau khi viết những lời chúc phúc, bạn có thể ghi tên mình vào cuối. Bạn cũng có thể đặt chức vụ hoặc tên gọi của mình như (你 的 学生 nǐ de xué shenɡ… - Học trò của bạn…) (nín zuì hǎo de pénɡ you 您 最 好 的 朋 友… - Bạn thân của bạn…)
Ví dụ:
qīn ài de Julia,亲 爱 的 Julia,
nǐ hǎo , mínɡ tiān wǒ bù nénɡ shànɡ kè 。 wǒ men hòu tiān 10: 00你 好 , 明 天 我 不 能 上 课 。 我 们 后 天 10 :00shànɡ kè ké yǐ mɑ ? xiè xiè 。上 课 可 以 吗 ? 谢 谢 。
nǐ de xué shenɡ你 的 学 生Charlie
Trên đây là toàn bộ cách viết một bức thư bằng tiếng Trung cho bất cứ ai. Bạn có thể áp dụng cách này trong nhiều trường hợp khác nhau.
Xem thêm:
- Đoạn văn mẫu: Nói về ước mơ bằng tiếng Trung hay
- Giới thiệu món ăn Việt Nam bằng tiếng Trung
- Tuyển tập thơ Trung Quốc về người con gái