Cảm ơn vì điều gì
Thank you very much for Ving
Thanks a lot for Ving
Cách trả lời “Không có gì” khi nhận được lời cảm ơn
You're welcome
No problem.
1. You thank the village head for showing you around the craft workshop.
Đáp án:
A: Thank you very much for showing me around the craft workshop.
B: You're welcome
Dịch nghĩa:
A: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đưa tôi đi tham quan xưởng thủ công.
B: Không có gì
2. You thank your friend for lending you an interesting book
Đáp án:
A: Thanks a lot for lending me an interesting book
B: No problem.
Dịch nghĩa:
A: Cảm ơn rất nhiều vì đã cho tôi mượn một cuốn sách thú vị
B: Không vấn đề gì.
1. ………………. anniversaries
Đáp án: death
Từ khóa câu hỏi: anniversaries
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: Tên một lễ kỉ niệm
Vị trị thông tin: they celebrate their death anniversaries every year
Giải thích: Người Việt Nam tổ chức (celebrate) ngày giỗ (death anniversaries) của tổ tiên/ những người đã mất trong gia đình hàng năm. Vậy đáp án là death
2. ………………. Festivals
Đáp án: Mid-Autumn
Từ khóa câu hỏi: Festivals
Loại từ cần điền: danh từ/ tính từ
Loại thông tin cần điền: Tên một lễ hội
Vị trị thông tin: they take part in many national and regional festivals, for example the Mid-Autumn Festival and the New Harvest Festival.
Giải thích: Người Việt tham gia nhiều lễ hội quốc gia và khu vực (national and regional festivals),, ví dụ như Tết Trung thu. Vậy đáp án là Mid-Autumn
3. ………………. Festivals
Đáp án: New Harvest
Từ khóa câu hỏi: Festivals
Loại từ cần điền: danh từ/ tính từ
Loại thông tin cần điền: Tên một lễ hội
Vị trị thông tin: they take part in many national and regional festivals, for example the Mid-Autumn Festival and the New Harvest Festival.
Giải thích: Người Việt tham gia nhiều lễ hội quốc gia và khu vực (national and regional festivals), ví dụ như Lễ tạ mùa. Vậy đáp án là New Harvest
4. Holidays: ……………….
Đáp án: Tet holiday
Từ khóa câu hỏi: Holidays
Loại từ cần điền: danh từ/ tính từ
Loại thông tin cần điền: Tên một kì nghỉ lế
Vị trị thông tin: they celebrate many holidays during the year such as Tet and National Day
Giải thích: Người Việt tổ chức nhiều ngày lễ (celebrate many holidays) trong năm như Tết. Vậy đáp án là Tet
5. Holidays: ……………….
Đáp án: National holiday
Từ khóa câu hỏi: Holidays
Loại từ cần điền: danh từ/ tính từ
Loại thông tin cần điền: Tên một kì nghỉ lế
Vị trị thông tin: they celebrate many holidays during the year such as Tet and National Day
Giải thích: Người Việt tổ chức nhiều ngày lễ (celebrate many holidays) trong năm như ngày Quốc khánh (National Day). Vậy đáp án là National.
A: How does your family observe customs and traditions?
B: That's a great question. My family has some longstanding traditions that we really value. For example, every Lunar New Year, we have a big family reunion dinner where we all get together and enjoy a multi-course meal. It's a chance for us to reconnect, share a meal, and honor our ancestors. What about your family? Do you have any special customs or traditions that are important to you?
A: That's interesting to hear about your family's Lunar New Year tradition. In my family, one of our most cherished customs is our annual family camping trip every summer. We've been doing it for as long as I can remember. We pack up the car, drive to a beautiful spot in nature, and spend a long weekend together - cooking meals over the campfire, going on hikes, telling stories, and just enjoying each other's company. It's a time for us to disconnect from the bustle of daily life and reconnect with one another.
B: That's wonderful to hear. Thanks a lot for sharing about your family's traditions - it's always fascinating to learn about how different families observe their cultural rites.
A: Gia đình bạn có các phong tục và truyền thống như thế nào?
B: Đó là một câu hỏi thú vịi. Gia đình tôi có một số truyền thống lâu đời mà chúng tôi thực sự coi trọng. Ví dụ, mỗi dịp Tết Nguyên đán, chúng tôi đều có bữa tối đoàn tụ gia đình lớn, nơi tất cả chúng tôi tụ họp và thưởng thức bữa ăn nhiều món. Đó là cơ hội để chúng tôi kết nối lại, chia sẻ bữa ăn và tưởng nhớ tổ tiên của mình.
A: Thật thú vị khi nghe về truyền thống Tết Nguyên đán của gia đình bạn. Trong gia đình tôi, một trong những phong tục được trân trọng nhất là chuyến cắm trại gia đình hàng năm vào mỗi mùa hè. Chúng tôi đã làm điều đó từ khi tôi còn nhớ. Chúng tôi chất đồ lên xe, lái xe đến một địa điểm thiên nhiên tuyệt đẹp và dành một kỳ nghỉ cuối tuần dài bên nhau - nấu ăn trên lửa trại, đi bộ đường dài, kể chuyện và chỉ tận hưởng sự đồng hành của nhau. Đây là thời gian để chúng tôi thoát khỏi sự hối hả của cuộc sống thường nhật và kết nối lại với nhau.
B: Thật tuyệt khi nghe điều đó. Cảm ơn bạn đã chia sẻ về truyền thống của gia đình bạn - luôn rất thú vị khi tìm hiểu về cách các gia đình khác nhau gìn giữ văn hóa của họ.
One tradition that is really important to my family is our annual Lunar New Year celebration. Every year, on the first day of the Lunar New Year, we gather together as an extended family for a big reunion dinner. This multi-course meal is the centerpiece of our celebration. We make sure to prepare all of our family's favorite dishes. During the dinner, we take turns sharing what we're grateful for and wishing each other good luck and prosperity in the new year. It's a time to reflect on the past year and look forward to the one ahead. After the meal, the adults often play traditional games, while the kids run around excitedly with their new year's "lucky money" in red envelopes.
(Một truyền thống thực sự quan trọng đối với gia đình tôi là lễ mừng Tết Nguyên đán hàng năm. Hàng năm, vào ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán, chúng tôi tụ họp lại với nhau như một gia đình mở rộng để tổ chức một bữa tối đoàn tụ lớn. Bữa ăn nhiều món này là trung tâm của lễ kỷ niệm của chúng tôi. Chúng tôi đảm bảo chuẩn bị tất cả các món ăn yêu thích của gia đình mình. Trong bữa tối, chúng tôi thay phiên nhau chia sẻ những điều chúng tôi biết ơn và chúc nhau may mắn và thịnh vượng trong năm mới. Đây là thời gian để suy ngẫm về năm cũ và mong chờ năm mới. Sau bữa ăn, người lớn thường chơi các trò chơi truyền thống, trong khi trẻ em chạy quanh phấn khích với lì xì năm mới của chúng trong những phong bao đỏ)
a big reunion dinner: bữa ăn tụ họp gia đình
multi-course meal: bữa ăn có nhiều món
prosperity: sự thịnh vượng
Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past
Từ vựng tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past - Global Success
Getting Started - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 40, 41)
A closer look 1 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 42)
A closer look 2 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 43, 44)
Communication - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 44, 45)
Skills 1 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 45, 46)
Skills 2 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 47)
Looking back - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 48)
Project - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 49)
Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 4 Communication: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.
Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.
Nguồn tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Link nội dung: https://uws.edu.vn/soan-anh-unit-4-a71025.html