Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 13 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến

Hiện nay, mọi người hầu như ít quan tâm đến khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), vì thế nên phần đông người dùng vẫn còn nhầm lẫn với khái niệm cơ sở dữ liệu (CSDL). Do vậy, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về DBMS cũng như giới thiệu về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong tiếng Anh là Database Management System, viết tắt là DBMS được hiểu là một hệ thống dùng để quản lý một lượng dữ liệu của một tổ chức theo một cách có trật tự. Bạn có thể hiểu một cách đơn giản hơn thì BDMS một gói phần mềm được thiết kế để xác định, thao tác, truy xuất và quản lý dữ liệu bên trong cơ sở dữ liệu. DBMS thường thao tác với dữ liệu của chính nó, giúp người dùng kiểm soát được các thông tin, duy trì sự ổn định của dữ liệu. Định dạng dữ liệu như: Tên field, cấu trúc bản record và cấu trúc file.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong tiếng Anh là Database Management System, viết tắt là DBMS
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong tiếng Anh là Database Management System, viết tắt là DBMS

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

DBMS cũng xác định các quy tắc để xác thực và thao tác với các dữ liệu này. Các cơ sở dữ liệu đầu tiên chỉ xử lý từng phần dữ liệu được định dạng đặc biệt. Các hệ thống phát triển hơn ngày nay có thể xử lý các loại dữ liệu ít định dạng hơn, liên kết chúng với nhau theo những cách phức tạp hơn.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm những thành phần nào?

Cấu trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm: dữ liệu, siêu dữ liệu, bộ quản lý lưu trữ, bộ quản trị giao dịch, bộ xử lý câu hỏi và các thao tác với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Cấu trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm: dữ liệu, siêu dữ liệu, bộ quản lý lưu trữ, bộ quản trị giao dịch, bộ xử lý câu hỏi và các thao tác với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Cấu trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm: dữ liệu, siêu dữ liệu, bộ quản lý lưu trữ, bộ quản trị giao dịch, bộ xử lý câu hỏi,…

Cấu trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu

1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm 4 phần chính như sau:

- Đối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu, yêu cầu những thao tác sau:

2. Bộ xử lý câu hỏi: Đây là bộ phận nhận những thao tác trên, tiếp đến truyền lệnh cho bộ quản lý lưu trữ để thực hiện những thao tác đó.

3. Bộ quản lý lưu trữ: Trong bộ quản lý lưu trữ, thông tin dữ liệu sẽ được lấy theo truy vấn, sau đó tiến hành các thao tác thay đổi đối với cơ sở dữ liệu

4. Bộ quản trị giao dịch: Bộ quản trị giao dịch chứa cả bộ xử lý câu hỏi và bộ quản lý lưu trữ, bộ phận này chịu trách nhiệm cho việc chắc chắn các thao tác được tiến hành thực hiện đúng nhưng không làm mất dữ liệu, ngay khi có lỗi hệ thống.

5. Dữ liệu, siêu dữ liệu: Đây là thành phần chính trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, gồm dữ liệu nằm trong cơ sở dữ liệu và siêu dữ liệu trong thông tin cấu trúc của cơ sở dữ liệu.

Ví dụ về hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Theo dõi một ví dụ đơn giản về dữ liệu trường đại học. Cơ sở dữ liệu này đang chứa các thông tin liên quan đến sinh viên, khóa học và điểm. Các thông tin này được chia thành 5 file:

Để xác định một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, chúng ta cần xem xét cấu trúc các bản record của mỗi file thông qua việc xác định các loại phần tử dữ liệu khác nhau được lưu trữ trong mỗi bản record đó. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng một sơ đồ mã hóa để biểu diễn giá trị của một mục dữ liệu, cụ thể, về cơ bản, cơ sở dữ liệu của bạn sẽ có 5 bảng với foreign key được xác định giữa các bản khác nhau.

Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Để nhận thấy rõ hơn về vai trò và tầm quan trọng của DBMS, Vietnix sẽ cùng bạn tìm hiểu từng chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Quản lý Data Dictionary

Data Dictionary là nơi DBMS lưu trữ các định nghĩa của các phần tử dữ liệu và các mối quan hệ giữa chúng (metadata). DBMS sử dụng chức năng này để tra cứu các cấu trúc cũng như là mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu được yêu cầu khi các chương trình truy cập dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 13 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến 24

Về cơ bản, Data Dictionary sẽ đi qua DBMS, nhằm loại bỏ sự phụ thuộc về cấu trúc và dữ liệu và cung cấp cho người dùng tính trừu tượng hóa dữ liệu. Ngoài ra, Data Dictionary thường bị ẩn khỏi user và được sử dụng bởi các admin của DBMS.

Quản lý Data Storage

Chức năng này được sử dụng để lưu trữ dữ liệu và các biểu mẫu dữ liệu khác có liên quan chẳng hạn như định dạng báo cáo, quy tắc về data validation, procedural code và cấu trúc xử lý các định dạng video, hình ảnh.

Quản lý Data Storage

Với Data Storage, người dùng không cần biết dữ liệu được lưu trữ hoặc thao tác thế nào. Ngoài ra, một khái niệm khác liên quan đến vấn đề này là thuật ngữ được gọi là Performance Tuning đề cập đến hiệu suất của cơ sở dữ liệu, tốc độ lưu trữ và truy cập.

Chuyển đổi và trình bày các dữ liệu

Chức năng này sẽ chuyển đổi bất kỳ dữ liệu nào được nhập vào các cấu trúc dữ liệu bắt buộc. Bằng cách sử dụng chức năng trình bày và biến đổi dữ liệu, DBMS có thể xác định sự khác biệt giữa các định dạng dữ liệu logic và physical.

Quản lý về bảo mật

Quản lý sự bảo mật là thiết lập, duy trì các phương án bảo mật, đặt ra các quy tắc xác định người dùng có được phép truy cập cơ sở dữ liệu hay không nhằm bảo vệ dữ liệu khỏi các cuộc tấn công và đe dọa.

Người dùng được cấp username password. Hoặc đôi khi thông qua xác thực sinh trắc học (vân tay hoặc võng mạc), nhưng những loại này thì sẽ tốn kém hơn. Chức năng này cũng có một số hạn chế đối với dữ liệu cụ thể mà bất kỳ người dùng nào đều có thể xem hoặc quản lý.

Quản lý về bảo mật

Kiểm soát truy cập nhiều người dùng

Tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu là cơ sở của chức năng này. Kiểm soát truy cập nhiều người dùng là một công cụ rất hữu ích trong DBMS, vì cho phép nhiều người dùng truy cập cơ sở dữ liệu đồng thời. Điều này không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu.

Quản lý tính toàn vẹn của dữ liệu

Ngôn ngữ truy vấn là một nonprocedural language. Một ví dụ về điều này là SQL - là ngôn ngữ truy vấn phổ biến được đa số các nhà cung cấp DBMS hỗ trợ. Việc sử dụng ngôn ngữ này giúp người dùng dễ dàng xác định việc họ cần làm. Hơn nữa, không cần phải đau đầu giải thích cách thực hiện cụ thể.

Database Access Languages và giao diện lập trình ứng dụng

Điều này đề cập đến cách một DBMS chấp nhận các yêu cầu khác nhau của người dùng cuối thông qua các môi trường mạng khác nhau.

Transaction Management

DBMS sẽ cung cấp một phương thức giúp đảm bảo các cập nhật trong một transaction được thực hiện hoặc không. Tất cả các transaction phải tuân theo cái được gọi là thuộc tính ACID.

Top 13 các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay

1. Oracle - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng rộng rãi trên thế giới

Không ngạc nhiên, khi Oracle đứng đầu danh sách các hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiện nay. Phiên bản đầu tiên được tạo ra vào cuối những năm 70 và được duy trì, phát triển đến hiện tại.

Phiên bản mới nhất của Oracle, được thiết kế cho cloud và có thể lưu trữ trên một server hoặc nhiều server. Với phiên bản này, Oracle cho phép quản lý cơ sở dữ liệu chứa hàng tỷ bản record. Một số tính năng của phiên bản Oracle mới nhất bao gồm framework và sử dụng cả cấu trúc logic dĩ nhiên là cả physical.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle

Điều này nghĩa là quản trị dữ liệu physical không ảnh hưởng đến việc truy cập vào cấu trúc logic. Ngoài ra, tính năng bảo mật trong bản phát hành này là sự cải tiến tuyệt vời vì mỗi giao dịch được cách ly với các giao dịch khác.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

Oracle sẽ là một lựa chọn lý tưởng cho các tổ chức lớn. Cần xử lý các cơ sở dữ liệu khổng lồ và cần nhiều tính năng.

2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

MySQL là một trong những cơ sở dữ liệu phổ biến nhất cho các ứng dụng web (là phần mềm miễn phí), thường xuyên được cập nhật các tính năng và cải tiến bảo mật. Ngoài ra, còn có các phiên bản trả phí, được thiết kế cho mục đích thương mại. Với phiên bản miễn phí sẽ tập trung nhiều vào tốc độ cũng như là độ tin cậy thay vì tập trung phát triển nhiều tính năng. Điều này có thể hiệu quả hoặc không hiệu quả tùy thuộc vào cách mà bạn sử dụng nó.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

Công cụ hệ quản trị cơ sở dữ liệu này cho phép chọn nhiều công cụ lưu trữ. Điều này giúp bạn thay đổi chức năng của công cụ và xử lý dữ liệu từ các loại bảng khác nhau. Nó cũng có giao diện dễ sử dụng và các lệnh hàng loạt. Hệ thống cực kỳ tin cậy và không có xu hướng hao hụt tài nguyên và cho phép bạn xử lý một số dữ liệu lớn.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

MySQL là một hệ quản trị trị cơ sở dữ liệu lý tưởng cho một tổ chức cần công cụ quản lý cơ sở dữ liệu mạnh mẽ nhưng tiết kiệm.

3. Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB được ra đời từ nhà phát triển MySQL, là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến và hoàn toàn miễn phí. MariaDB là sản phẩm thay thế cho MySQL với những cải tiến tối ưu hơn, tương thích hơn với các hệ điều hành và cho hiệu suất cao hơn.

Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB

Ưu điểm:

Nhược điểm:

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB sẽ cực kì phù hợp đối với các ứng dụng có lượng truy cập lớn và cần mở rộng một cách đơn giản, nhanh chóng.

4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến SQL Server

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server hoạt động dựa trên các server cloud cũng như server cục bộ. Đồng thời có thể được thiết lập để hoạt động trên cả hai cùng một lúc.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server hoạt động dựa trên các server cloud cũng như server cục bộ

Phiên bản mới nhất của Microsoft Server cũng cho phép Dynamic Data Masking. Đảm bảo rằng chỉ những cá nhân được ủy quyền mới thấy các dữ liệu mật.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

SQL Server lý tưởng cho các tổ chức lớn sử dụng một số sản phẩm của Microsoft.

5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở PostgreSQL

PostgreSQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu “object - relational” theo mã nguồn mở SQL99, đồng thời cũng là một trong những cơ sở dữ liệu phố biến, miễn phí, thường được sử dụng cho cơ sở dữ liệu web. Điểm đặc biệt ở PostgreSQL là cho phép người dùng quản lý cả dữ liệu có cấu trúc và không có cấu trúc.

PostgreSQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu “object - relational” theo mã nguồn mở SQL99, đồng thời cũng là một trong những cơ sở dữ liệu phố biến, miễn phí

PostgreSQL ban đầu được sử dụng cho Unix, nhưng sau đó đã được chỉnh sửa để sử dụng cho các nền tảng chính khác như MacOS, Windows và bao gồm cả nền tảng dựa trên Linux. Việc nhập thông tin từ các loại cơ sở dữ liệu khác bằng công cụ này khá đơn giản.

Công cụ quản lý này có thể được lưu trữ trong một số môi trường. Bao gồm cả môi trường ảo, physical và cloud. Phiên bản mới nhất, PostgreSQL 9.5 cung cấp khối lượng dữ liệu lớn và tăng số lượng người dùng đồng thời. Bảo mật đã có sự cải thiện nhờ hỗ trợ cho cả DBMS_SESSION và cấu hình password profile.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

PostgreSQL hợp lý cho các tổ chức có ngân sách hạn chế, muốn có khả năng chọn giao diện và sử dụng JSON.

6. MongoDB

MongoDB được thiết kế cho các ứng dụng sử dụng cả dữ liệu có cấu trúc và không có cấu trúc. Công cụ cơ sở dữ liệu rất linh hoạt, hoạt động bằng cách kết nối cơ sở dữ liệu với các ứng dụng thông qua trình điều khiển MongoDB.

MongoDB được thiết kế cho các ứng dụng sử dụng cả dữ liệu có cấu trúc và không có cấu trúc

Vì MongoDB không được thiết kế để xử lý các mô hình quan hệ về dữ liệu. Các vấn đề về hiệu suất có thể xảy ra nếu bạn cố gắng sử dụng nó theo cách này. Tuy nhiên, công cụ cơ sở dữ liệu được thiết kế để xử lý dữ liệu biến đổi không có quan hệ về dữ liệu. Thông thường MongoDB có thể hoạt động tốt khi các công cụ cơ sở dữ liệu gặp khó khăn.

MongoDB 5.0 là phiên bản mới nhất. Các tài liệu hiện cũng có thể được xác nhận trong quá trình cập nhật và chèn. Đồng thời các chức năng tìm kiếm văn bản đã được cải thiện. Khả năng index một phần mới cũng có thể cho phép cải thiện hiệu suất bằng cách thu nhỏ kích thước của các index.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

7. DB2

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này do IBM tạo ra, DB2 là một công cụ cơ sở dữ liệu có khả năng NoSQL và có thể đọc các file JSON và XML. Nếu như bạn chưa biết thì khả năng NoSQL trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là khả năng xử lý và lưu trữ dữ liệu mà không tuân theo mô hình quan hệ truyền thống SQL. Thay vì sử dụng bảng và các quan hệ giữa chúng, NoSQL cho phép lưu trữ dữ liệu theo các định dạng linh hoạt như JSON, XML, hoặc key-value pairs, giúp đáp ứng nhanh chóng với các yêu cầu dữ liệu động và phức tạp. Quay lại thì không có gì ngạc nhiên khi DB2 được thiết kế để sử dụng trên iSeries server của IBM. Nhưng phiên bản máy trạm hoạt động trên Windows, Linux và Unix.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này do IBM tạo ra, DB2 là một công cụ cơ sở dữ liệu có khả năng NoSQL và có thể đọc các file JSON và XML

Phiên bản hiện tại của DB2 là LUW là 11.5, sẽ cung cấp nhiều sự cải tiến. Đặc biệt, sẽ có sự cải tiến về thiết kế để làm cho công cụ cơ sở dữ liệu hoạt động nhanh hơn thông qua công nghệ bỏ qua dữ liệu.

Bỏ qua dữ liệu được thiết kế để cải thiện tốc độ của hệ thống có nhiều dữ liệu hơn mức cho phép của bộ nhớ. Phiên bản mới nhất cũng cung cấp các chức năng khôi phục, cũng như cải thiện khả năng tương thích và phân tích.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

8. Redis

Đây là sự kết hợp công nghệ cơ sở dữ liệu và sự đổi mới của cộng đồng nguồn mở với Redis Enterprise. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này có được tính khả dụng cao dưới dạng Active-Active và Active-Passive, đồng thời cũng có hiệu suất cao với khả năng tìm kiếm tích hợp hàng đầu. Hơn nữa, việc mở rộng cơ sở dữ liệu Redis sang SSD Flash sẽ giúp tiết kiệm chi phí cơ sở hạ tầng và giúp sử dụng phần cứng ở mức tối đa với Redis Enterprise.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Redis

Ưu điểm:

Nhược điểm:

9. Ví dụ về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access

Microsoft Access cho phép các cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt, quản lý dữ liệu và tạo báo cáo nhanh chóng, hiệu quả. Sự khác biệt của Access đến từ giao diện người dùng dễ sử dụng, thân thiện, thích hợp cho những người mới làm quen, không có quá nhiều kiến thức chuyên môn. Trong tệp Access, bạn có thể thực hiện các chức năng sau:

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access

Ưu điểm:

Nhược điểm:

10. Hệ cơ sở dữ liệu SQLite

SQLite rất phổ biến và được sử dụng thành công với định dạng file trên disk. Hệ cơ sở dữ liệu này phù hợp cho các ứng dụng máy tính để bàn như Control System, Financial Analysis Tool, Media Cataloging và Editing Suite, CAD package, Record Keeping Programs,…

SQLite rất phổ biến và được sử dụng thành công với định dạng file trên disk

Ưu điểm:

Nhược điểm:

11. Hệ cơ sở dữ liệu Cassandra

Hệ cơ sở dữ liệu Cassandra là một dạng cơ sở dữ liệu NoSQL phân tán, nghiên cứu và cho ra mắt bởi Facebook và trở thành công cụ nguồn mở vào năm 2008, từ năm 2009 thì bắt đầu chuyển giao cho Apache. Cơ chế hoạt động P2P, cụ thể là dữ liệu được chứa trong nhiều node của các máy. Khả năng giải quyết các request tăng theo số node

Hệ cơ sở dữ liệu Cassandra là một dạng cơ sở dữ liệu NoSQL phân tán, nghiên cứu và cho ra mắt bởi Facebook

Ưu điểm:

Nhược điểm

12. Firebase

Firebase là hệ cơ sở dữ liệu theo thời gian thực cung cấp bởi các nền tảng đám mây, được nghiên cứu và phát triển bởi Google. Mục đích ra đời của Firebase là nhằm giảm sự phức tạp, giảm bớt thao tác với cơ sở dữ liệu, tiết kiệm thời gian và tập trung mục tiêu cho việc phát triển ứng dụng

Firebase là hệ cơ sở dữ liệu theo thời gian thực cung cấp bởi các nền tảng đám mây

Hệ cơ sở dữ liệu Firebase

Ưu điểm

Nhược điểm

13. Elasticsearch

Elasticsearch là một công cụ cho phép tìm kiếm và phân tích dữ liệu mã nguồn được nghiên cứu và phát triển dựa trên nền tảng Apache Lucene. Thông qua giao diện RESTful và JSON, công cụ này đã mang đến khả năng tìm và phân tích dữ liệu vượt trội

Ngày nay, Elasticsearch được ứng dụng trong việc phân tích log, phân tích và giám sát hệ thống. Điểm đặc biệt ở Elasticsearch đó là khả năng xử lý một lượng lớn dữ liệu, cho phép tìm kiếm, lưu trữ, phân tích một cách hiệu quả theo thời gian thực.

Hơn thế nữa, Elasticsearch còn bổ sung thêm nhiều tính năng ưu việt như xác định tự động từ khóa chính, xác định truy vấn, ngữ cảnh phức tạp. Nhờ vậy mà khiến Elasticsearch dần trở thành một công cụ phổ biến được tin dùng trên các ứng dụng phân tích, tìm kiếm dữ liệu.

Ưu điểm:

Nhược điểm

Bảng xếp hạng top các hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Dưới đây là bảng xếp hạng về top các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay, tính đến tháng 03/2024 (nguồn: https://db-engines.com/en/ranking)

Bảng xếp hạng top các hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Lưu ý:

Kết luận

Bài viết Vietnix đề cập khá chi tiết để giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS). Ngoài ra, một số chức năng và top các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay. Mong rằng các hệ quản trị trên đây sẽ giúp bạn tìm ra được công cụ phù hợp với mình và công ty.

Link nội dung: https://uws.edu.vn/he-quan-tri-co-so-du-lieu-la-gi-a60535.html