Vespa LX 125 3V i.e: tiết kiệm nhiên liệu giật mình

Trong bài test là mẫu Vespa 125 động cơ 3V, phun xăng điện tử mới nhất.

Thiết kế hầu như không thay đổi

Phần máy của Vespa 3V i.e cũng là 1 điểm khác biệt lớn, thân máy không gọn như trước mà có dáng ô van, to hơn khung máy cũ.

Phần khung bằng thép hàn liến khối, những màu sơn bóng bẩy vẫn là đặc trưng mà Piaggio dành cho những dòng xe Vespa.

Bên cạnh đó, giữa sàn để chân có tam giác chữ A được thay bằng tấm cao su cầu kỳ hơn: có chữ Vespa dập nổi, vỏ yên xe được làm bằng chất liệu đẹp hơn, có phần quay lại những mẫu Vespa nhập khẩu trước đây.

Vận hành với cảm giác hoàn toàn mới

Bật công tắc điện, mặt đồng hồ hiển thị phun xăng điện tử, dầu bật sáng kèm theo tiếng ro ro nhè nhẹ của hệ thống phun xăng điện tử.

Nếu so với Honda SH Việt Nam 125 2012 thì Vespa LX 125 3V i.e vẫn kém xa về khả năng tăng tốc. Nhưng để so với chính bản thân thì “trái tim” mới đã cho LX khả năng tăng tốc cải thiện và êm ái hơn. Cũng phải nói thêm, cảm giác bốc hơn 1 phần cũng do LX mới giảm bớt 1 chút trọng lượng ở máy và bình xăng (ít hơn trước 1,2 lít).

Với những vận tốc cao hơn 30km/h, Vespa LX khá đầm lái.

Thử nghiệm điều kiện đường xấu, nhiều ổ gà, giảm xóc có khả năng giảm chấn tốt hấp thu phần lớn điều kiến đường xá. Tay lái xe nhẹ thuận tiện di chuyển trong phố.

Có thể nói về 2 mẫu xe mới của hãng Piaggio giờ đã thực dụng hơn. Piaggio vẫn duy trì thiết kế truyền thống của mình đồng thời nâng cao cơ chế hoạt động kỹ thuật. Với những ai đắm đuối kiểu dáng Vespa nhưng vẫn sợ cỗ máy “lẳng lơ” kiểu Ý thì đã có thể nghĩ lại để đưa 2 mẫu xe này vào danh mục xe ga chọn lựa.

Chân thành cám ơn Piaggio Xuân Cầu - 91 Đại Cồ Việt, Hà Nội đã giúp chúng tôi thực hiện bài thử nghiệm này.

BẢNG GIÁ VÀ MÀU XE

Mẫu xe

Giá (VND)

Vespa LX 125cc 3V i.e

66.900.000

Vespa LX 150cc 3V i.e

80.700.000

Vespa S 125cc 3V i.e

69.700.000

Vespa S 150cc 3V i.e

82.200.000

Thông số kỹ thuật

VESPA LX

125 3V i.e mới

125 i.e

Kiểu động cơ

Xi lanh đơn, 4 thì, phun xăng điện tử

Xi lanh đơn, 4 thì, phun xăng điện tử

Đường kính xi lanh/Hành trình piston

52/58.6 mm

58/58.6 mm

Dung tích xi lanh

124.5 cc

124.00 cc

Công suất cực đại tại trục khuỷu

7.2 kW tại 7,750 vòng/phút

7.5 kW tại 8,250 vòng/phút

Mô men xoắn cực đại

9.5 Nm tại 6,000 vòng/phút

9.6 Nm tại 6,500 vòng/phút

Cấu tạo khung xe

Khung xe dạng thép dập nguyên khối, có sử dụng các tấm hàn gia cố

Giảm xóc trước

Giảm xóc tác động kép kiểu đơn trục bố trí ở một phía kết hợp với lò xo trụ

Giảm xóc sau

Giảm xóc tác động kép kiểu đơn trục kết hợp với lò xo trụ và có cơ cấu điều chỉnh mức tải trọng

Dung tích bình xăng

7.0 lít 8.2 lít

Tiêu chuẩn khí thải

Euro 3

Vespa LX 125 3V i.e: tiết kiệm nhiên liệu giật mình 7

Vespa LX 125 3V i.e: tiết kiệm nhiên liệu giật mình 8

Vespa LX 125 3V i.e: tiết kiệm nhiên liệu giật mình 10

Vespa LX 125 3V i.e: tiết kiệm nhiên liệu giật mình 11

Vespa LX 125 3V i.e: tiết kiệm nhiên liệu giật mình 12

Vespa LX 125 3V i.e: tiết kiệm nhiên liệu giật mình 13

Link nội dung: https://uws.edu.vn/vespa-lx-3vie-a55264.html