Từ vựng chủ đề Môi trường (Environment) - Học và nhớ từ bằng gốc Latin và Hy Lạp

Chủ đề Môi trường (Environment) là chủ đề quen thuộc đối với người học IELTS vì được xuất hiện nhiều trong các chủ đề của cả 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Do đó, việc trang bị cho mình lượng từ vựng nhất định về chủ đề Môi trường là rất cần thiết.

Trong khi đó, nhiều người học còn gặp khó khăn trong quá trình học và nhớ từ vựng. Cho dù đã từng tiếp xúc và đọc qua nhiều lần nhưng vẫn không dễ dàng để nhớ và áp dụng vào bài viết của mình. Vì vậy, trong giới hạn bài viết này, tác giả sẽ cung cấp cho người đọc phương pháp học từ vựng chủ đề Môi trường nhanh thông qua gốc Latin và Hy Lạp. Qua đó người học có cái nhìn bao quát về cấu trúc của từ vựng tiếng Anh nói chung, lý do tại sao cần học bằng gốc từ Latin và Hy Lạp và áp dụng phương pháp này để có lợi thế trong quá trình học ngôn ngữ nói chung.

Key takeaways

1. Tiếng Anh chịu sự ảnh hưởng của nhiều ngôn ngữ nhưng chủ yếu là tiêng Latin và tiếng Hy Lạp trong suốt chiều dài lịch sử.

2. Hình thái học là việc nghiên cứu về cấu tạo từ, bao gồm nhiều thành phần tiền tố, hậu tố và gốc từ. Việc nghiên cứu hình thái học giúp người học tăng lượng từ vựng và đoán từ dễ dàng hơn.

3. Nguồn gốc và cách nhớ các từ vựng chủ đề môi trường có gốc Latin và Hy Lạp.

Lịch sử mối quan hệ giữa tiếng Latin, Hy Lạp với tiếng Anh

Những phiên bản đầu tiên của tiếng Anh được bắt đầu từ Britain, và tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Celtic ( một tộc người châu Âu cổ đại). Tiếng Anh được duy trì như vậy cho đến khi người La Mã đặt chân đến và chinh phục vào thời kì Britannia và đồng thời các dân tộc Italic, Gallic, Normand (ước tính khoảng 3 triệu người) sinh sống tại đó. Cuộc chinh phục của người La Mã đã tạo ra sự trao đổi văn hóa, ngôn ngữ giữa người Celt ( hầu hết dân số nước Anh thời đó) và người La Mã. Hệ thống chữ viết và ảnh hưởng của tiếng Latin trong tiếng Anh đã bắt đầu từ năm 20 sau công nguyên, với phiên bản đầu tiên của tiếng Anh là Celtic - Romance.

Sau sự suy tàn của Đế Chế La Mã ở Anh, người Anglo Saxons (một nhóm có gốc từ các bộ lạc German) di cư đến Anh và đã thay đổi văn hóa, ngôn ngữ tại Anh. Quá trình chuyển đổi từ The Late Old English sang Early Middle English xảy ra suốt thể kỉ 12. Các ngôn ngữ như tiếng Bắc Âu Cổ, Tây Đức, ngôn ngữ sử dụng tại La Mã (bắt nguồn từ Latin như Norman, Pháp, Cumbric) đã tạo nên sự phát triển hỗn hợp của tiếng Anh nhưng Latin là ngôn ngữ chính trong quá trình phát triển các hình thức ban đầu của tiếng Anh.

Từ thế kỉ 14 đến thế kỉ 16, các nhà truyền giáo Cơ Đốc đến từ Pháp và Bắc Ý (hầu hết đều nói tiếng Latin) đã đến nước Anh và giới thiệu những từ vựng mới vào xã hội Anglo Saxon. Khả năng đọc viết ngày càng tăng với sự phái triển của du lịch đã tạo điều kiện cho việc sử dụng ngày càng nhiều các từ vay mượn, thuật ngữ cho khái niệm trừu tượng từ Latin và tiếng Hy Lạp.

Khi nhắc đến tiếng Anh hiện đại, chúng ta đề cập đến thời điểm ngôn ngữ này trở thành ngôn ngữ quốc tế. Từ vựng Latin và Romance chiếm phần lớn với 50% từ vựng bắt nguồn từ Latin và Pháp (Italic Latin).

Tiếng Latin chiếm 58% ngôn ngữ tiếng Anh và 90% từ đa âm tiết. Ngoài ra, tiếng Hy Lạp cũng là một nhân tố trong quá trình phát triển của tiếng Anh. Đầu thế kỉ 16, từ vựng tiếng Anh được trở nên phong phú hơn nhờ sự hồi sinh của việc học tiếng Hy Lạp ở Tây Âu. Sự đóng góp của ngôn ngữ Hy Lạp tới từ vựng tiếng Anh chủ yếu qua từ vựng khoa học và kỹ thuật, ngữ pháp. Đôi khi các từ lai được tạo ra bằng cách thêm hậu tố, tiền tố Hy Lạp và từ tiếng Anh

Hình thái học (morphology)

Morphology (hình thái học) là sự nghiên cứu cấu trúc hình thành của một thứ nào đó. Trong ngôn ngữ học, morphology là sự nghiên cứu việc hình thành từ hoặc nhánh ngôn ngữ học liên quan đến cấu trúc của từ hay cách từ được hình thành nên. Việc nghiên cứu cấu tạo của từ được thực hiện thông qua việc nghiên cứu các hình vị (morphemes) - là thành phần ngôn ngữ nhỏ nhất, có thể là một từ (ví dụ như từ “hand” ) hoặc là một phần của từ ví dụ như đuôi “-ed” của từ “looked”.

Ví dụ với từ reconsideration, từ này có 3 hình vị là re-, consider, -ation. Trong đó consider được gọi là root (gốc từ) - là một đơn vị từ cơ bản mà những hình vị khác có thể được gắn vào tạo nên từ mới. re- -action đều là affixes ( phụ tố) - là những phần được gắn liền vào gốc từ (root). Phụ tố như re- đứng trước là tiền tố (prefixes), phụ tố -action đứng sau là hậu tố (suffixes).

Khi xem xét cấu tạo từ, người học cần hiểu rõ chức năng ngữ pháp của từng hình vị để hiểu đúng ý nghĩa của từ.

image-alt

Tại sao phải biết hình thái học của từ

Nhận thức được hình thái của từ giúp người học hiểu được cấu trúc và có thể bắt chước, vận dụng cấu trúc đó. Ví dụ, người học có thể lấy ra những từ mới từ những từ hiện có bằng cách thêm vào phụ tố, đoán nghĩa của từ khi có các bộ phận dễ nhận biết. Biemiller and Slonim in Akbulut (2017, pp. 10) nhấn mạnh rằng lượng từ vựng phong phú ảnh hưởng đến khả năng đọc hiểu. Ngoài ra, hình thái học giúp người học cải thiện kĩ năng viết hơn, xử lí tốt cấu trúc câu, ngữ pháp.

Phần tiếp theo, tác giả phân tích hình thái học của các từ vựng có gốc Latin và Hy Lạp liên quan đến chủ đề Environment, qua đó người học hiểu bản chất của từ vựng và có thể ghi nhớ lâu hơn.

Học và nhớ các từ vựng chủ đề môi trường bằng gốc Latin và Hy Lạp

Ecology (n)

Phiên âm : /iˈkɒl.ə.dʒi/

Danh từ Ecology bắt nguồn từ tiếng Đức “Ökologie” , bao gồm hai thành phần là eco- và -logy. Trong đó gốc từ eco- bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “oikos” mang nghĩa là “nhà, nơi cư trú”; gốc từ -logy từ tiếng Hy Lạp “-logia” mang nghĩa là “lý thuyết, chuyên luận”. Khi kết hợp hai gốc từ này với nhau, danh từ ecology mô tả nghiên cứu về các hệ sinh thái và các mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường sống của chúng.

Ví dụ: The oil spill caused terrible damage to the fragile ecology of the coast. (Sự cố tràn dầu gây ra thiệt hại khủng khiếp cho hệ sinh thái mong manh của bờ biển.)

Các loại từ khác của Ecology:

Environment (n)

Phiên âm: /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/

Danh từ environment bao gồm gốc từ “environ” (verb) và phụ tố -ment. Động từ “Environ” bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ “environer” mang nghĩa là bao quanh, trong đó “envioner” được bao gồm bởi “en-“ mang nghĩa là trong, vào trong và “viron” mang nghĩa là “vòng tròn, chuyển hướng”.

Hậu tố “-ment” bắt nguồn từ tiếng Latin - mentum, thường để đặt sau động từ mà hình thành nên danh từ, chỉ ra một kết quả hoặc sản phẩm của một loại hành động, hoặc phương tiện, công cụ của hành động.

Khi hai thành phần trên kết hợp với nhau, từ environment mang nghĩa là tổng hợp các điều kiện mà một người hoặc vật sống ( đất, nước, không khí v.v)

Ví dụ: We're not doing enough to protect the environment from pollution. (Chúng tôi không làm đủ để bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm.)

Các loại từ khác của Environment:

Climate

Phiên âm: /ˈklaɪ.mət/

Danh từ Climate bắt nguồn từ tiếng Pháp Cổ “climat”, tiếng Latin “climatis”, tiếng Hy Lạp “klima”. Ban đầu, các từ này có nghĩa là “một vùng, khu vực của trái đất” hay “ độ dốc của trái đất từ quỹ đạo đến cực”, từ Climate còn có nguồn gốc từ một loại phụ tố của tiếng Ấn - Âu nguyên thủy “klei-“ mang nghĩa là “nghiêng”.

Các nhà địa lí cổ đại chia trái đất thành nhiều vùng dựa trên góc của mặt trời trên bề mặt trái đất và độ dài của ánh sáng ban ngày. Sau đó, một số họ đã nhận ra có sự thay đổi về thời tiết giữa các vùng như vậy.

Vào cuối thế kỉ 14, sự thay đổi của nhiệt độ dần trở nên quan trọng, và từ “climate” được sử dụng để chỉ “điều kiện thời tiết thường thấy tại một nơi cụ thể” hay là “khí hậu”

Ví dụ : The Mediterranean climate is good for growing citrus fruits and grapes. (Khí hậu Địa Trung Hải rất tốt cho việc trồng các loại trái cây có múi và nho.)

Pollution

Phiên âm : /pəˈluː.ʃən/

Danh từ pollution có động từ là pollute, có nguồn gốc từ tiếng Latin “polluere” mang nghĩa làm ô nhiễm. Từ “polluere” còn được tách thành por- (biến thể của “pro” mang nghĩa là “before”), và “-luere” mang nghĩa làm bẩn, từ “-luere” có nguồn gốc từ “leu-“ thuộc tiếng Ấn- Âu nguyên thủy, mang nghĩa là làm bẩn. Trước đó, pollute mang nghĩa là làm cho cơ thể bị bẩn. Cho đến năm 1955 trở về sau, ý nghĩa của “pollution” là làm sự ô nhiễm môi trường bởi các chất độc hại hoặc các tác nhân gây ô nhiễm khác mới được trở nên phổ biến

Ví dụ: The manifesto includes tough measures to tackle road congestion and environmental pollution. (Bản tuyên ngôn bao gồm các biện pháp cứng rắn để giải quyết tắc nghẽn đường bộ và ô nhiễm môi trường.)

Các dạng từ của pollution

Biodiversity (n)

Phiên âm : /ˌbaɪ.əʊ.daɪˈvɜː.sə.ti/

Danh từ biodiversity bao gồm tiền tố “bio-“ thường được sử dụng trong các từ vựng khoa học, mang nghĩa “cuộc sống, sinh học hoặc liên quan đến các sinh vật sống, các thành phần của chúng”.

“-Diversity” bắt nguồn từ tiếng Pháp Cổ “diversete”, tiếng Latin “diversitas” mang nghĩa “sự khác biệt, đa dạng” - bắt nguồn từ “diversus” mang nghĩa là “rẽ theo nhiều hướng khác nhau”.

Do vậy, khi kết hợp hai từ này với nhau, người học có thể hiểu ý nghĩa của “biodiversity” là đa dạng sinh học của một khu vực hoặc một hệ sinh thái.

Ví dụ: This is because protected areas are managed for biodiversity conservation, and often do not sell timber. (Điều này là do các khu bảo tồn được quản lý để bảo tồn đa dạng sinh học và thường không bán gỗ).

Conservation (n)

Phiên âm : /ˌkɒn.səˈveɪ.ʃən/

Danh từ conservation bắt nguồn từ tiếng Latin “conservatio” (danh từ) , với động từ là “conservare”. Từ “conservare” là dạng đồng hóa của “com-“ và “servare” - với gốc từ Ấn Âu nguyên thủy là “ser-“ mang nghĩa là bảo vệ. Tiền tố “com-“ mang nghĩa là cùng với, cùng nhau. Khi gốc từ và tiền tố kết hợp với nhau, từ này sẽ mang nghĩa là bảo tồn các điều kiện hiện có. Từ conservation có nghĩa là các hoạt động bảo vệ và bảo tồn các tài nguyên tự nhiên và môi trường sống.

Ví dụ: Energy conservation reduces your fuel bills and helps the environment. (Bảo tồn năng lượng làm giảm hóa đơn nhiên liệu của bạn và giúp ích cho môi trường.)

image-alt

Các dạng từ khác của conservation:

Conserve (v): bảo tồn, bảo vệ

Ví dụ: To conserve electricity, we are cutting down on our heating. (Để tiết kiệm điện, chúng tôi đang cắt giảm hệ thống sưởi.)

Sustainability (n)

Phiên âm : /səˌsteɪ.nəˈbɪl.ə.ti/

Danh từ sustainability bao gồm gốc từ “sustain” và phụ tố “-able” + “-ity”.

Từ “sustain” mang nghĩa là hỗ trợ, giữ vững, giúp đỡ, tiếp tục,theo kịp một hành động nào đó, có nguồn gốc từ tiếng Pháp cổ “sustenir”, Latin là “sustinere” - là một dạng đồng hóa của “sub-“ và “tenere” mang nghĩa giữ vững.

Từ sustain mang nghĩa chịu đựng khó khăn gian khổ mà không thất bại, khuất phục được phổ biến từ những năm 1400.

Phụ tố “-able” hay còn gọi là hậu tố , đứng sau động từ, mang nghĩa “có khả năng, được phép, xứng đáng, yêu cầu” hoặc đôi khi có nghĩa “đầy đủ, gây ra”. “-able” có nguồn gốc từ “abilis” từ tiếng Latin. “-able” trong một từ có nghĩa tích cực hoặc có nghĩa trung lập và đã trở nên linh hoạt về ý nghĩa ( ví dụ readable , durable ..)

Phụ tố “-ity” giúp hình thành danh từ trừu tượng từ dạng tính từ và mang nghĩa “ điều kiện hoặc phẩm chất của một tính chất mà tính từ đó mô tả”. Phụ tố này bắt nguồn từ tiếng Latin “itas” - biểu thị trạng thái hoặc điều kiện.

Do vậy, khi kết hợp 3 thành phần trên với nhau thì được sustainability , mang nghĩa là đảm bảo sự phát triển của một hệ sinh thái hoặc kinh tế mà không gây hại cho môi trường hoặc gây thiệt hại cho tương lai (khi xét nghĩa về chuyên ngành môi trường).

Ví dụ: The company's commitment to environmental sustainability. (Cam kết của công ty đối với sự bền vững về môi trường.)

Các dạng từ khác của sustainability

Renewable energy

Phiên âm : /rɪˈnjuː.ə.bəl ˈen.ə.dʒi/

Từ renewable bao gồm 2 thành phần “renew” và “-able”.

Từ “renew” mang nghĩa là làm mới, bắt đầu lại, khôi phục, bắt nguồn từ tiếng Latin kết hợp với tiếng Đức “ renovare”. Từ “renew” còn được cấu thành từ tiền tố “re-” amng nghĩa là quay lại, quay lại chỗ cũ, một lần nữa, hoàn tác, lùi lại, chống lại, tính từ “new” mang nghĩa là mới.

Hậu tố “able” đã được đề cập ở phần trước. Vậy khi kết hợp 2 thành phần vào với nhau, người học có thể đoán nghĩa của từ renewable là có thể làm mới, tái tạo.

Từ “energy” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp “energos” mang nghĩa hoạt động, trạng thái làm việc. Từ những năm 1660 trở từ, energy được hiểu với ý nghĩa rộng hơn là “năng lượng”.

Như vậy, renewable energy được hiểu là các nguồn năng lượng có thể tái tạo được như năng lượng mặt trời, gió, nước, và sinh khối.

Ví dụ: With sky high energy prices and increased demand for renewable energy, developers are taking another look at tidal power. (Với giá năng lượng cao ngất trời và nhu cầu năng lượng tái tạo ngày càng tăng, các nhà phát triển đang có cái nhìn khác về năng lượng thủy triều.)

Greenhouse effect

Phiên âm : /ˈɡriːn.haʊs ɪˈfekt/

Greenhouse là một tòa nhà có tường kính và mái kính. Nhà kính được sử dụng để trồng loại cây cần độ ấm và sự bảo vệ.

Một nhà kính giữ ấm bên trong, ngay cả trong mùa đông. Vào ban ngày, ánh sáng mặt trời chiếu vào nhà kính và sưởi ấm thực vật và không khí bên trong. Vào ban đêm, bên ngoài lạnh hơn nhưng bên trong nhà kính vẫn khá ấm áp. Đó là bởi vì các bức tường kính của nhà kính giữ nhiệt của Mặt trời.

Greenhouse effect là từ tiếng Anh để chỉ hiệu ứng nhà kính xảy ra đối với trái đất. Các khí trong bầu khí quyển, chẳng hạn như carbon dioxide, giữ nhiệt tương tự như mái kính của nhà kính. Những khí giữ nhiệt này được gọi là khí nhà kính.

Carbon footprint

Phiên âm : /ˈkɑː.bən ˈfʊt.prɪnt/

Carbon footprint là từ tiếng Anh, được hiểu là lượng khí nhà kính (gồm carbon dioxide hoặc methan) mà một cá nhân, công ty hoặc tổ chức tạo ra do các hoạt động hàng ngày.Việc thải ra lượng khí nhà kính sẽ là nguyên nhân gây nên hiện tượng nóng lên toàn cầu, biến đổi khí hậu.

Ví dụ: Thefour main areas that determine your carbon footprint are electricity usage, oil or natural gas usage, car mileage, and airplane trips. (Bốn lĩnh vực chính xác định lượng khí thải carbon của bạn là sử dụng điện, sử dụng dầu hoặc khí đốt tự nhiên, số dặm ô tô và các chuyến đi bằng máy bay.)

Bài tập ứng dụng

Dựa vào các hình vị được cung cấp trong bài, đoán nghĩa của các từ vựng dưới đây.

1. biology

2. ecofriendly

3. recycle

4. recyclable

5. reservoir ( có chứa hình vị "ser")

Đáp án

1.sinh vật học (n)

2. thân thiện với môi trường (adj)

3. tái chế (v)

4. có thể tái chế (adj)

5. bể chứa nước/ kho (n)

Kết luận

Trong giới hạn bài viết này, tác giả đã trình bày hình thái học của các từ vựng thuộc chủ đề môi trường có gốc Latin và Hy Lạp. Hy vọng rằng người học có thể áp dụng phương pháp này để tăng lượng từ vựng và ghi nhớ lâu hơn trong quá trình học ngôn ngữ của mình.

Tài liệu tham khảo

Link nội dung: https://uws.edu.vn/environmental-la-loai-tu-gi-a45824.html