Chinh phục các cấu trúc của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh chỉ trong 5 phút

Đôi khi chúng ta nhận thấy cách diễn đạt trong tiếng Anh cũng có những nét khá tương đồng với tiếng Việt. Ví dụ điển hình là cách dùng cấu trúc câu hỏi đuôi. Chẳng hạn khi nói “Bạn ăn tối rồi, phải không?” hay “You’ve got dinner, haven’t you?“, bạn có thể thấy câu hỏi đuôi “phải không” tương ứng với “haven’t you”. Thoạt nhìn thì có sự tương đồng như vậy, nhưng dùng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh lại không hề đơn giản như tiếng Việt đâu nhé. Trong bài viết này, FLYER sẽ giúp bạn thấy sự khác biệt đó.

Cấu trúc câu hỏi đuôi
Question tags - Câu hỏi đuôi

1. Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là một cấu trúc đặc biệt bao gồm một mệnh đề, liền sau là dấu phẩy và một câu hỏi ngắn ở sau (cấu trúc này khác với những câu nghi vấn “Yes/ No” hay “Wh- questions”.

Ví dụ:

Có thể thấy, trong hai ví dụ trên, câu hỏi đuôi có cấu tạo không giống với câu khẳng định, câu phủ định hay câu nghi vấn thông thường. Ta thấy có sự kết hợp của câu khẳng định, câu phủ định và một phần cấu trúc của câu hỏi nghi vấn.

Mặc dù cấu trúc câu hỏi đuôi là vậy nhưng khi dịch nghĩa, bạn không thể dịch theo từng từ mà phải dịch tổng quát, dịch theo mục đích sử dụng của câu hỏi đuôi - đó là xác nhận lại thông tin.

Ví dụ:

Anh ấy đã đi bộ đến trường, đúng không?

-> Bạn không thể dịch theo từng từ là anh ấy đi bộ đến trường, anh ấy không thế?

2. Khi nào dùng cấu trúc câu hỏi đuôi?

Thông thường, bạn dùng câu hỏi đuôi để xác nhận xem thông tin đưa ra là đúng hay sai. Thông tin đó có thể là khẳng định hoặc phủ định điều gì đó. Câu hỏi đuôi mang nghĩa như“Is that right?” (Có đúng không?), “Do you agree?” (Bạn đồng ý chứ?).

Trên thực tế, câu hỏi đuôi được dùng trong một số trường hợp sau:

Trường hợp sử dụngCách dùng cụ thểVí dụdidn’t sheisn’t itis it
Khi nào sử dụng câu hỏi đuôi?

3. Quy tắc hình thành cấu trúc câu hỏi đuôi

3.1. Công thức tổng quát của câu hỏi đuôi

Động từ trong tiếng Anh có nhiều loại khác nhau như động từ “tobe”, động từ thường, động từ khuyết thiếu,…Mỗi loại động từ khác nhau sẽ dẫn đến cấu trúc câu hỏi đuôi khác nhau. Do đó, nắm được các quy tắc chung về hình thành câu hỏi đuôi sẽ thuận lợi cho ta ghi nhớ và sử dụng.

Công thức chung của câu hỏi đuôi là:

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Lưu ý: Nếu mệnh đề chính (mệnh đề thường ở đầu câu) thể hiện sự khẳng định, phần câu hỏi đuôi ở thể phủ định. Ngược lại, nếu mệnh đề chính thể hiện sự phủ định, câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.

Ví dụ:

-> Trong câu này, “had forgotten” ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ta sử dụng thể phủ định “hadn’t she”.

3.2. Trường hợp mệnh đề chính chứa trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu

cấu trúc câu hỏi đuôi - động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh và câu hỏi đuôi

Trợ động từ có thể là be, do, have,… và động từ khuyết thiếu thường bao gồm can, could, would, may, might, must,…. Khi mệnh đề có những loại từ này thì ta sẽ sử dụng động từ này cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

4. Cấu trúc câu hỏi đuôi ở một số trường hợp cụ thể

Thì hiện tại đơnis shearen’t youdon’t theydoesn’t sheThì quá khứ đơndid hewasn’t heThì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễnhaven’t theyhasn’t theyThì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễnhad heThì tương lai đơnwon’t it
Cấu trúc câu hỏi đuôi ở một số trường hợp cụ thể

5. Cách trả lời một số cấu trúc câu hỏi đuôi thông dụng

Cách trả lời câu hỏi đuôi tương tự như trả lời câu hỏi dạng “Yes/ No question” do cùng sử dụng động từ “tobe”/ trợ động từ/ động từ khuyết thiếu trước chủ ngữ. Vì vậy, câu trả lời cho câu hỏi đuôi sẽ là “Yes” hoặc “No”.

Ví dụ:

Yes, she is/ No she isn’t - Đúng vậy/ Không phải

cấu trúc câu hỏi đuôi
Cách trả lời câu hỏi đuôi

Tuy nhiên, trong một số trường hợp bạn phải thật cẩn thận khi chọn “Yes” hoặc “No” để trả lời câu hỏi đuôi, tương tự như khi trả lời câu hỏi “Yes/ No”.

Ví dụ:

-> Thực tế lửa lúc nào cũng nóng.

-> Trường hợp này câu trả lời vẫn là “Yes, it is” nhưng nhấn mạnh “Yes” và “is” để thể hiện sự tương phản.

6. Một số loại câu hỏi đuôi đặc biệt và cách sử dụng

Ngoài những câu hỏi đuôi theo cấu trúc quen thuộc, trong tiếng Anh vẫn có những trường hợp đặc biệt. Hãy lưu ý một số cách sử dụng câu hỏi đuôi đặc biệt sau nhé:

6.1. Câu hỏi đuôi của “I am”

Nếu mệnh đề chính bắt đầu với “I am”, bạn không thể dùng “am’n I” ở câu hỏi đuôi mà buộc phải dùng “aren’t I”. Ngược lại, nếu câu mệnh đề chứa “I am not”, bạn có thể dùng “am I” là câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

6.2. Câu hỏi đuôi với “Let’s”

Let’s” còn được biết là “Let us”. Nếu mệnh đề chính bắt đầu bằng “Let’s”, bạn cần dùng câu hỏi đuôi là“shall we”.

Ví dụ:

6.3. Câu hỏi đuôi với “everyone”, “everybody”, “anybody”, “anyone”,…

Khi câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như everyone, everybody, anybody, anyone,…, bạn dùng chủ ngữ “they” trong câu hỏi đuôi với trợ động từ chia theo chủ ngữ “they” và thì của câu.

Ví dụ:

6.4. Câu hỏi đuôi với “nobody”, “nothing”, “no one”

Những câu có chủ ngữ là “nobody”, “no one”, “nothing”được xem là câu phủ định, vì vậy câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Với “no one”, “nobody”, phần câu hỏi đuôi sẽ là they”; vớinothing”, phần câu hỏi đuôi sẽ là it”.

Ví dụ:

6.5. Câu hỏi đuôi với Never, seldom, hardly, little, few

Với các từ có nghĩa phủ định như ”never”, “seldom”, “hardly”, “little”, “few”,…câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

6.6. Câu hỏi đuôi với cấu trúc“It seems that”

Câu có cấu trúc “It seems that”thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau “that”, phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.

Ví dụ:

6.7. Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnh

Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi sẽ là “will you?”

Ví dụ:

6.8. Câu hỏi đuôi với “I wish”

Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần câu hỏi đuôi sẽ dùng “may + S”.

Ví dụ:

6.9. Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với “One”

Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là “One” thì phần câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là “One”/ “You”.

Ví dụ:

6.10. Câu hỏi đuôi với “must”

cấu trúc câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi với “Must”

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa “Must”, bạn cần lưu ý một số trường hợp sau:

mustneedn’t I? mustmustn’t they?mustn’t must he?mustdoesn’t he?mustis he?

6.11. Đối với câu cảm thán

Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, bạn lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ chủ ngữ, đồng thời dùng trợ động từ phía trước là “is”, “are”, “am”.

Ví dụ:

6.12. Đối với cấu trúc “I think”

Khi câu có cấu trúc như bên dưới, bạn dùng động từ ở mệnh đề sau để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi:

I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ

Ví dụ:

Lưu ý: Nếu mệnh đề chính chứa từ “not”, tính chất phủ định vẫn có ảnh hưởng đến cả mệnh đề phụ. Vậy nên câu hỏi đuôi phải ở thể ngược lại là khẳng định.

Ví dụ:

7. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi

Khi tạo câu hỏi đuôi, bạn cần chú ý phần mệnh đề. Nếu mệnh đề là phủ định hoặc có từ, cấu trúc phủ định thì phần câu hỏi đuôi cần là khẳng định. Do đó, việc nắm bắt các từ, cấu trúc mang nghĩa phủ định cũng rất quan trọng.

Trong câu hỏi đuôi, bạn luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi.

Ví dụ:

Không nói: Wasn’t Jane? hay was not Jane?

Nếu là câu hỏi đuôi phủ định chúng ta dùng hình thức rút gọn giữa “not” với “to be” hoặc với trợ động từ (isn’t, don’t, doesn’t, haven’t, didn’t, can’t, won’t,…)

Ví dụ:

Trong giao tiếp, nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực chất ý của họ không phải đang hỏi mà đang trông chờ người nghe đồng ý với điều họ nói. Khi người nói lên giọng ở cuối câu hỏi, đây mới là một câu hỏi thật sự và họ muốn nhận được câu trả lời.

8. Bài tập về cấu trúc câu hỏi đuôi

9. Tổng kết

Vậy là bạn đã cùng FLYER điểm qua những kiến thức cơ bản và nâng cao về câu hỏi đuôi rồi. Hy vọng một số bài tập nhỏ ở trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng câu hỏi đuôi. Tuy nhiên, để giao tiếp hiệu quả với câu hỏi đuôi thì việc luyện tập hàng ngày là không thể thiếu, có thể là cùng bạn bè hoặc tự mình ôn luyện.

Nếu bạn muốn ôn luyện câu hỏi đuôi tiếng Anh và thật nhiều kiến thức hay các kỹ năng tiếng Anh khác, bạn hãy thử trải nghiệm Phòng luyện thi ảo FLYER nhé. Nơi đây sở hữu bộ đề thi “khủng” với đa dạng câu hỏi do chính FLYER biên soạn.

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm:

Link nội dung: https://uws.edu.vn/nothing-serious-will-be-expected-in-the-process-of-building-our-smart-city-a39847.html