Đến với chương trình học tốt tiếng anh giao tiếp của aroma, tất cả các học viên có thể được các giáo viên của chúng tôi cung cấp rất nhiều tài liệu và các thành ngữ hay để có thể giao tiếp không những trôi chảy mà còn “ hoa mỹ’ với vốn tiếng anh cơ bản. Bài viết này cũng nằm trong kho tài liệu của chúng tôi với hi vọng mang lại sự hữu ích cho đọc giả!
- Easy come, easy go —-Của thiên trả địa.
- An arm and a leg — quý như vàng/ đắt đắng
- Go while the going is good —-Hãy chớp lấy thời cơ
- Seeing is believing —-Tai nghe không bằng mắt thấy.
- Each bird loves to hear himself sing—-Mèo khen mèo dài đuôi
- Beat around the bush — rào trước đón sau
- Easier said than done—-Nói dễ, làm khó
- like a fish out of water : như cá mắc cạn
- One swallow does not make a summer—-Một con én không làm nên mùa xuân.
- there are plenty more/of fish in the sea: nhiều như cá biển đông
- Time and tide wait for no man—-Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi đi mãi có chờ đợi ai.
- like shooting fish in a barrel : dễ như ăn bánh
- Honesty is best policy—-Thật thà là cha quỷ quái
- Grasp all, lose all—-Tham thì thâm
- Let bygones be bygones—-Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
- “to rain on one’s parade” : dội gáo nước lạnh
- Hand some is as handsome does—-Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Get one’s money’s worth : đắt xắt ra miếng
- When in Rome, do as the Romes does—-Nhập gia tuỳ tục
- No bees, no honey, no work, no money. : tay làm hàm nhai
Thành ngữ tiếng anh giao tiếp trong chương trình học tiếng anh của aroma
- Clothes does not make a man—-Manh áo không làm nên thầy tu.
- Slow but sure. : chậm mà chắc
- Habit cures habit—-Lấy độc trị độc
- A good name is better than riches—-Tốt danh hơn lành áo
- Better late than never.: muộn còn hơn không
- Call a spade a spade—-Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
- A friend in need is a friend indeed—-Gian nan mới hiểu bạn bè
- As dumb as an oyster. : câm như hến
- Beggar’s bags are bottomless—-Lòng tham không đáy
- When candles are out, all cats are grey. : tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh
- Cut your coat according your clothes—-Liệu cơm gắp mắm
- More dead than alive. — thừa chết thiếu sống
- Great minds think alike—-Tư tưởng lớn gặp nhau
- Bad news has wings—-Tiếng dữ đồn xa
- Sleep like alog/ top. : ngủ say như chết
- Doing nothing is doing ill—-Nhàn cư vi bất thiện
- To close one’s eyes to smt. — nhắm mắt làm ngơ
- A miss is as good as a mile—-Sai một li đi một dặm
- Best of both worlds : chuột sa chĩnh gạo
- Empty vessels make a greatest sound—-Thùng rỗng kêu to
Hãy sử dụng thuần thục các thành ngữ tiếng anh này nhé, bạn sẽ bất ngờ với công dụng của nó trong giao tiếp với người nước ngoài đó! Và hãy nhớ một điều là các chương trình học tiếng anh của aroma luôn là lựa chọn hợp lý cho các bạn- những người đi làm vô cùng bận rộn!
Link nội dung: https://uws.edu.vn/dat-xat-ra-mieng-tieng-anh-a32543.html