Một trong những yếu tố phong thủy khiến mọi người rất quan tâm khi bắt đầu năm mới chính là sao hạn của bản thân. Việc xem sao hạn giúp dự đoán được vận mệnh của chủ nhân trong năm sắp đến. Từ đó, có những biện pháp khắc phục những điều xui rủi sắp xảy ra. Cùng Mogi tìm hiểu về bảng sao hạn của 12 con giáp trong bài viết dưới đây nhé!
Theo các khái niệm phong thủy xưa, bảng sao hạn được sắp xếp dựa trên cửu tinh có sẵn. Cửu tinh hoặc cửu diện trong việc tính hạn hàng năm gồm có 9 ngôi sao và được chia thành 3 mức sau đây:
Sao Thái Dương là một trong các sao tốt đối với nam giới. Khi sao này chiếu mệnh nam giới thì cả năm làm ăn thuận lợi, gặp nhiều sự may mắn, thăng quan tiến chức, công danh tài lộc liên tục đến.
Tuy nhiên, khi nữ giới bị sao Thái Dương chiếu phải sẽ rất dễ gặp những điều bất lợi trong làm ăn, thường xuyên đau ốm, bệnh tật. Do đó, khi xem bảng sao hạn khi nhận thấy sao Thái Dương chiếu mệnh cần phải hết sức cẩn thận.
Sao Thái Âm là một sao tốt cho cả mệnh nam lẫn mệnh nữ. Những ai được sao Thái Âm chiếu mạng thường có cơ hội thu về vô số tài lộc, đem đến sự đại cát, đại lợi. Đặc biệt là trong các việc liên quan đến mua bán đất đai, xây dựng nhà cửa. Mạng nam được quý nhân trợ giúp về sự nghiệp, tiền bạc và kể cả đường tình duyên cũng được như ý. Còn mạng nữ được thuận lợi về công danh sự nghiệp và con cái.
Sao Mộc Đức là một sao phúc tinh cho cả nam lẫn nữ, mang đến sự hòa hợp, an vui. Những ai có được sao Mộc Đức chiếu mạng thường gặp được nhiều điều may mắn, tài lộc cùng sự nghiệp phát triển vượt bậc, kết giao được với nhiều người tốt.
Sao Vân Hán là một sao trung bình không ảnh hưởng quá nhiều đến sức khỏe hay công việc cho cả mệnh nam lẫn mệnh nữ. Người có sao Vân Hớn chiếu mạng dễ dây vào các việc kiện tụng, dễ xảy ra các vấn đề tranh cãi, kinh doanh không có quá nhiều điểm nổi bất, sức khỏe không tốt.
Sao Thổ Tú được xem như hung tinh, những ai bị sao Thổ Tú chiếu mạng dễ gặp tai họa do tiểu nhân gièm pha, xuất hành không thuận lợi như mong muốn, gặp vô vàn khó khăn trong việc làm ăn và nơi chốn quan trường. Nhưng, nếu bản mạng có sự cố gắng, tâm huyết cùng tinh thần trách nhiệm cao thì vẫn có được kết quả như ước muốn. Trong bảng sao hạn, sao Thổ Tú là một trong các sao hung tinh mà mọi người chỉ cần nỗ lực, cố gắng là sẽ có thể vượt qua.
Sao Thái Bạch là một sao được xem như xấu nhất. Khi bị chiếu phải sẽ khiến bản mệnh hao tốn rất nhiều tiền của, dễ bị kẻ gian hãm hại và còn có thể gặp rắc rối trước pháp luật.
Sao La Hầu một ngôi sao xấu. Những ai bị sao này chiếu mệnh dễ gặp hao tán tiền của, sức khỏe yếu kém, dễ gặp vô số chuyện thị phi ảnh hưởng đến tranh chấp, công việc.
Sao Kế Đô là sao cuối cùng trong bộ ba sao xấu. Người bị sao này chiếu mạng sẽ gặp rất nhiều vấn đề rắc rối trong tình cảm, dễ gặp khó khăn, sức khỏe và tiền bạc tiêu tán. Do đó nếu xem bảng sao hạn mà có sao Kế Đô chiếu mệnh thì cần phải hết sức cẩn thận trong mọi việc sắp đến.
Sao Thủy Diệu hay còn được biết đến như Thủy tinh. Đây là một sao Phúc Lộc tinh, vừa có Hung vừa có Cát, nhưng Cát lại nhiều hơn Hung. Khi sao Thủy Diệu chiếu vào ai sẽ gặp được nhiều sự may mắn, thuận lợi hơn trong sự nghiệp, tiền bạc. Tuy nhiên, họ cũng phải gặp nhiều sự thị phi (đặc biệt là những người nữ giới) và dễ gặp nạn tại các nơi sông suối và ao hồ. Khi xét bảng sao hạn thấy bản thân đang có sao Thủy Diệu chiếu mệnh là một điều rất may mắn.
Trước khi đi đến bảng sao hạn của 12 con giáp, hãy cùng xem qua mức độ ảnh hưởng của các sao hạn nhé! Những sao có mức độ ảnh hưởng của những hạn trong năm 2023 được phân chia sau đây:
Tên hạn
Ảnh hưởng
Toán Tận (Đại hạn)
Bệnh tật, mất tài sản
Huỳnh Tuyền (Đại hạn)
Bệnh nặng, hao tổn tài sản
Tam Kheo (Tiểu hạn)
Toàn thân mệt mỏi
Ngũ Mộ (Tiểu hạn)
Tổn hao tiền của
Thiên Tinh (Xấu)
Gặp chuyện thị phi, bị thưa kiện
Thiên La (Xấu)
Bị quấy phá, không được yên
Địa Võng (Xấu)
Gặp nhiều tiếng xấu, cẩn thận tù tội
Diêm Vương (Xấu)
Người xa mang hung tin
Bảng sao hạn chiếu mệnh năm 2023 nam mạng
Sao chiếu năm 2023
Năm sinh
Sao Vân Hán
1973
1982
1991
2000
Sao Thái Dương
1974
1983
1992
2001
Sao Thái Bạch
1975
1984
1993
2002
Sao Thủy Diệu
1976
1985
1994
2003
Sao Thổ Tú
1977
1986
1995
2004
Sao La Hầu
1978
1987
1996
2005
Sao Mộc Đức
1979
1988
1997
2006
Sao Thái Âm
1980
1989
1998
2007
Sao Kế Đô
1981
1990
1999
2008
Bảng sao hạn chiếu mệnh năm 2023 nữ mạng
Sao chiếu năm 2023
Năm sinh
Sao La Hầu
2000
1991
1982
1973
Sao Thổ Tú
2001
1992
1983
1974
Sao Thái m
2002
1993
1984
1975
Sao Mộc Đức
2003
1994
1985
1976
Sao Vân Hán
2004
1995
1986
1977
Sao Kế Đô
2005
1996
1987
1978
Sao Thủy Diệu
2006
1997
1988
1979
Sao Thái Bạch
2007
1998
1989
1980
Sao Thái Dương
2008
1999
1990
1981
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn Nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Mậu Tý
1948
Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận
Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyền
Canh Tý
1960
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh
Nhâm Tý
1972
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng
Giáp Tý
1984
Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận
Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyền
Bính Tý
1996
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh
Mậu Tý
2009
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Kỷ Sửu
1949
Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh
Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo
Tân Sửu
1961
Sao Mộc Đức - Huỳnh Tuyền
Sao Thủy Diệu - Toán Tận
Quý Sửu
1973
Sao Vân Hớn - Thiên La
Sao La Hầu - Diêm Vương
Ất Sửu
1985
Sao Thủy Diệu - Thiên Tinh
Sao Mộc Đức - Tam Kheo
Đinh Sửu
1997
Sao Mộc Đức - Huỳnh Tuyền
Sao Thủy Diệu - Toán Tận
Kỷ Sửu
2009
Sao Vân Hớn - Thiên La
Sao La Hầu - Diêm Vương
Nhâm Dần: Can sinh Chi (có nghĩa Thủy sinh Mộc). 2023 sẽ là một năm của sự hồi phục, tái tạo và có nhiều đổi biến với người tuổi Dần.
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Canh Dần
1950
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ
Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ
Nhâm Dần
1962
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Giáp Dần
1974
Sao Thái Dương - Hạn Thiên La
Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương
Bính Dần
1986
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ
Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
Mậu Dần
1998
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Tân Mão
1951
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh
Quý Mão
1963
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng
Ất Mão
1975
Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận
Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyền
Đinh Mão
1987
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh
Kỷ Mão
1999
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Nhâm Thìn
1952
Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
Giáp Thìn
1964
Vân Hớn - Hạn Thiên La
La Hầu - Hạn Diêm Vương
Bính Thìn
1976
Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh
Mộc Đức - Hạn Tam Kheo
Mậu Thìn
1988
Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
Canh Thìn
2000
Vân Hớn - Hạn Thiên La
La Hầu - Hạn Diêm Vương
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Quý Tỵ
1953
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Ất Tỵ
1965
Sao Thái Dương - Hạn Thiên La
Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương
Đinh Tỵ
1977
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ
Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
Kỷ Tỵ
1989
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Tân Tỵ
2001
Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận
Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Giáp Ngọ
1954
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng
Bính Ngọ
1966
Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận
Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyền
Mậu Ngọ
1978
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh
Canh Ngọ
1990
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng
Nhâm Ngọ
2002
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh
Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Ất Mùi
1955
Sao Vân Hớn - Hạn Địa Võng
Sao La Hầu - Hạn Địa Võng
Đinh Mùi
1967
Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh
Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo
Kỷ Mùi
1979
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
Tân Mùi
1991
Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La
Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
Quý Mùi
2003
Sao Thủy Diệu - Hạn Ngũ Mộ
Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Bính Thân
1956
Sao Thái Dương - Hạn Thiên La
Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương
Mậu Thân
1968
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ
Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
Canh Thân
1980
Sao Thái m - Hạn Diêm Vương
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Nhâm Thân
1992
Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận
Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền
Giáp Thân
2004
Sao Thổ Tú - Hạn Tam Kheo
Sao Vân Hán - Hạn Thiên Tinh
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Đinh Dậu
1957
Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận
Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyền
Kỷ Dậu
1969
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh
Tân Dậu
1981
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng
Quý Dậu
1993
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh
Sao Thái m - Hạn Tam Kheo
Ất Dậu
2005
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Mậu Tuất
1958
Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh
Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo
Canh Tuất
1970
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
Nhâm Tuất
1982
Sao Vân Hán - Hạn Thiên La
Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
Giáp Tuất
1994
Sao Thủy Diệu - Hạn Ngũ Mộ
Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ
Bính Tuất
2006
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
Tuổi Can Chi
Năm sinh
Sao - Hạn nam mệnh
Sao - Hạn nữ mệnh
Kỷ Hợi
1959
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ
Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ
Tân Hợi
1971
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Quý Hợi
1983
Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận
Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền
Ất Hợi
1995
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ
Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ
Đinh Hợi
2007
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Sau khi đã điểm qua bảng sao hạn của 12 con giáp trong năm 2023, chúng ta hãy xem cách làm sao để ứng phó, cũng như cách thời điểm cúng giải sao hạn chuẩn nhất nhé!
Sao hạn
Thời điểm cúng
Sao Thái Âm
Ngày 26 âm lịch các tháng hay những dịp đầu năm mới
Sao Thái Bạch
Ngày 15 âm lịch hàng tháng, sử dụng làm bài vị, trên bài viết viết: Tây phương canh tân, kim đức tinh quân. Thắp lên 8 ngọn nến. Sử dụng hướng Tây để bày hương án tế lễ.
Sao Thái Dương
Cúng vào ngày 27 âm lịch các tháng hay những dịp đầu năm mới
Sao Thuỷ Diệu
Cúng vào ngày 21 âm lịch mỗi tháng, hay cúng 1 lần vào ngày đầu năm
Sao Mộc Đức
Cúng ngày 25 âm lịch các tháng hay cúng một lần vào ngày đầu năm mới
Sao Kế Đô
Ngày 18 âm lịch mỗi tháng. Dùng giấy màu vàng làm bài vị, trên bài vị viết: Thiên phú phân tư Kế đô tinh quân. Thắp 21 ngọn đèn. Quay hương án về phía Tây để làm lễ.
Sao Thổ Tú
Ngày 19 âm lịch mỗi tháng. Sử dụng giấy màu vàng để làm bài vị, trên ghi: Trung ương mậu kỷ thổ tú tinh quân. Thắp 5 ngọn đèn. Bố trí hương án quay về hướng Tây để làm lễ tế.
Vân Hán
Cúng vào ngày 29 âm lịch mỗi tháng hay cúng 1 lần vào đầu năm
Sao La Hầu
Ngày 8 âm lịch hàng tháng. Dùng giấy màu vàng làm bài vị, trên ghi: Thiên cung thần thủ La hầu tinh quân. Thắp 9 ngọn đèn. Quay hương án về phía Bắc để làm lễ tế.
Sao Thái Bạch mang thuộc tính hành kim do đó, tương sinh với hành thổ, bình hòa với hành kim, có tính tương khắc với hành mộc, hỏa và sản sinh hành thủy. Theo như các sách bói toán, ngũ hành, người có sao Thái Bạch chiếu mệnh nên tránh những đồ vật có màu vàng, nâu đất của hành thổ và màu trắng của hành kim. Nên lựa chọn các đồ vật có màu xanh lục của Mộc hoặc đỏ, hồng, tím thuộc tính Hỏa, hay đen và xanh dương của tính Thủy.
Lưu ý: Mâm lễ vật khi cúng sao Thái Bạch nên sử dụng màu trắng. Trong trường hợp lễ vật khác màu, có thể sử dụng giấy trắng để gói lại.
Sao La Hầu thuộc vào hành Kim. Do đó, sao tương sinh với hành Thổ, tương khắc với hành Hỏa, sản sinh nên hành Thủy.
Do đó, khi có sao La Hầu chiếu mạng không nên sử dụng những màu thuộc hành Kim và hành Thổ như màu trắng, màu vàng, nâu. Những người này có thể chọn lựa các màu như đỏ, tím, cam, hồng, xanh dương hoặc đen.
Sao La Hầu rất kỵ tháng 1 và tháng 9 âm lịch hàng năm, do đó, gia chủ phải hết sức cẩn thận vào khung thời gian này, đặc biệt là nam mạng. Thời gian cúng giải hạn sao La Hầu từ 21 giờ cho đến 23 giờ ngày mùng 8 âm lịch các tháng. Nhưng phù hợp nhất là mùng 8 tháng Giêng.
Hung tinh sao Kế Đô thuộc vào hành Thổ, tương sinh với Hỏa, sản sinh ra Kim và tương khắc với hành Mộc và Thủy. Do đó, nên tránh sử dụng những màu sắc như vàng, nâu đất, đỏ. Người có sao Kế Đô chiếu mạng nên sử dụng màu trắng, xanh dương và đen thuộc vào hành Kim và Thủy.
Gia chủ khi bị sao Kế Đô chiếu mệnh không nên đi xa, quyết định kinh doanh lớn, ham mê tửu sắc và đặc biệt là háo thắng và các tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Thời điểm thích hợp để cúng sao giải hạn: Vào đầu giờ chiều ngày 18 âm lịch mỗi tháng. Đặt bàn và lễ vật cúng quay về hướng chính Tây. Bố trí 21 ngọn nến theo các vị trí hướng sao để thực hiện cúng giải hạn.
Xem thêm: Sao Kế Đô 2023 Chiếu Mệnh Tuổi Nào? Cách Cúng Sao Kế Đô Giải Hạn Chuẩn Nhất
Trên đây là những chia sẻ của Mogi.vn về bảng sao hạn của 12 con giáp trong năm 2023. Để biết thêm về cách thức cúng sao hạn, hay những vấn đề phong thủy khác hãy truy cập ngay Mogi.vn nhé!
Link nội dung: https://uws.edu.vn/sao-chieu-mang-nam-2023-a30219.html