Thuốc Clorpheniramin: Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

Clorpheniramin là thuốc gì? Thuốc clorpheniramin được chỉ định trong các trường hợp bệnh lí như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Bài viết của Dược sĩ Trịnh Anh Thoa sẽ chia sẻ thông tin chi tiết về thuốc Clorpheniramin.

Clorpheniramin là thuốc gì?

Thuốc Clorpheniramin là thuốc chống dị ứng, có thành phần hoạt chất chính là clorpheniramin.

Các loại thuốc có chứa hoạt chất tương tự: Abochlorphe; Agitec-F; Allerfar; Allermine; Axcel Chlorpheniramine; Clophehadi; Codofril; Coldrine.

Các dạng bào chế và hàm lượng thuốc dị ứng Clorpheniramin

Thuốc có các dạng bào chế và hàm lượng như sau:

Thuốc điều trị dị ứng clorpheniramin
Thuốc điều trị dị ứng Clorpheniramin 4 mg

Thuốc Clorpheniramin có tác dụng gì?

Clorpheniramin 4 được chỉ định trong các trường hợp:

Chống chỉ định của Clorpheniramin

Chống chỉ định clorpheniramin ở các đối tượng:

Cách dùng

Dạng viên tác dụng kéo dài không khuyên dùng cho trẻ em. Viên tác dụng kéo dài 12 mg duy trì giải phóng dược chất trong vòng 12 giờ.

Liều dùng Clorpheniramin

1. Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay

Người lớn: Uống chlorpheniramine 4 mg cách 4 - 6 giờ/lần. Tối đa: 24 mg/ngày (người cao tuổi tối đa 12 mg/ngày).

Trẻ em:

2. Điều trị hỗ trợ (bổ sung) sốc phản vệ

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.

Người lớn: Hàm lượng 10 mg, có thể lặp lại nếu cần cho tới tối đa 4 liều/24 giờ.

Trẻ em:

Viên tác dụng kéo dài: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.

3. Phản ứng dị ứng cấp

Uống 12 mg, chia 1 - 2 lần.

4. Phản ứng dị ứng không biến chứng

5 - 20 mg, tiêm bắp, dưới da, hoặc tĩnh mạch.

5. Điều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ

10 - 20 mg, tiêm tĩnh mạch.

Theo dõi video dưới để để hiểu rõ hơn về thuốc dị ứng Chlorpheniramine cũng như liều dùng và cách dùng thuốc:

Lưu ý thận trọng khi dùng Clorpheniramin

Tác dụng phụ của thuốc Clorpheniramin

Tác dụng phụ phổ biến bao gồm:

Tương tác thuốc khi dùng Clorpheniramin

Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Đối tượng đặc biệt khi dùng thuốc

Phụ nữ có thai

Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Hiện không có bằng chứng khẳng định clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng H1 khác được tìm thấy trong sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe hoặc điều khiển máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm vận động có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Tránh dùng thuốc cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Cách bảo quản thuốc Clorpheniramin

Giá thuốc Clorpheniramin

Thuốc Clorpheniramin 4 có giá tham khảo 40.000 VNĐ/hộp 10 vỉ x 20 viên nén dài.

Thuốc được bán tại nhiều nhà thuốc và giá thành thực tế có thể dao động tùy vào thời điểm và nơi bán.

Thuốc Clorpheniramin có tác dụng chống dị ứng, sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng và xử lí kịp thời nếu có các tác dụng phụ xảy ra.

Link nội dung: https://uws.edu.vn/clorpheniramin-4mg-tre-em-duoi-1-tuoi-a29270.html