A. Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự
1. Kiểu dữ liệu xâu kí tự
- Một xâu kí tự là một dãy các kí tự, trong Python xâu kí tự được đặt trong cặp nháy kép (“…”) hoặc nháy đơn (‘…’).
Ví dụ: Minh họa chương trình sử dụng kiểu dữ liệu xâu kí tự và một biến chứa xâu kí tự.
Hình 12.1: Một chương trình với dữ liệu kiểu xâu
- Các kí tự trong xâu được đánh số bắt đầu từ 0. Python cung cấp hàm len() để đếm kí tự trong xâu kể cả kí tự dấu cách, số kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
Hình 12.2: Một chương trình sử dụng hàm len()
2. Một số hàm xử lí xâu kí tự
a) Ghép xâu bằng phép +
Viết liên tiếp các xâu cần ghép theo thứ tự và đặt giữa hai xâu kề nhau dấu “+”.
Hình 12.3: Một ví dụ về ghép xâu
b) Đếm số lần xuất hiện xâu con
- Hàm y.count(x) đếm số lần xuất hiện không giao nhau của x trong y.
Hình 12.4: Số lần xuất hiện xâu con
- Có thể nêu các tham số xác định cụ thể phạm vi tìm kiếm. Ví dụ:
+ y.count (x, 3) cho biết số lần xuất hiện các xâu x không giao nhau trong xâu y nhưng chỉ trong phạm vi từ kí tự thứ ba đến kí tự cuối của xâu y.
+ y.count (x, 3, 5) cho biết số lần xuất hiện các xâu x không giao nhau trong xâu y nhưng chỉ trong phạm vi từ kí tự thứ ba đến kí tự thứ năm của xâu y.
c) Xác định xâu con
- Xác định xâu con của xâu y từ vị trí m đến trước vị trí n (m<n), có cú pháp: y[m:n]
Hình 12.5: Xác định một xâu con
Các trường hợp đặc biệt:
- y[:m] là xâu con gồm m kí tự đầu tiên của xâu y.
- y[m:] là xâu con nhận được bằng cách bỏ m kí tự đầu tiên của xâu y.
d) Tìm vị trí xuất hiện lần đầu tiên của một xâu trong xâu khác
- Hàm y .find(x) trả về số nguyên xác định vị trí đầu tiên trong xâu y, từ đó xâu y xuất hiện như xâu con của y. Nếu xâu x không xuất hiện như xâu con kết quả trả về là -1.
Hình 12.6: Tìm vị trí đầu tiên của một xâu con
e) Thay thế xâu con
- Hàm y .replace(x1, x2) tạo xâu mới từ xâu y bằng cách thay thế xâu con x1 của y bằng xâu x2. Tất cả xâu con bằng x1 và không giao nhau của y đều được thay bằng xâu x2.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 8: Câu lệnh lặp
Lý thuyết Bài 9: Thực hành câu lệnh lặp
Lý thuyết Bài 10: Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn
Lý thuyết Bài 11: Thực hành lập trình với hàm và thư viện
Lý thuyết Bài 13: Thực hành dữ liệu kiểu xâu