• Trang chủ
  • Đời Sống
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Giáo Dục
  • Làm Đẹp
  • Khám Phá

Western Sydney University Việt Nam

  • Trang chủ
  • Đời Sống
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Giáo Dục
  • Làm Đẹp
  • Khám Phá
Trang chủ » Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O

Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O

Tháng Chín 18, 2023 Tháng Chín 18, 2023 admin

Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình phản ứng hóa giữa sắt (III) oxit với axit nitric. Ở phương trình phản ứng này Fe2O3 tác dụng với HNO3 loãng chỉ tạo ra muối sắt (III) và nước.

>> Mời các bạn tham kham khảo thêm phản ứng về Fe2O3:

  • Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
  • Fe3O4 + CO → FeO + CO2
  • Fe3O4 + H2 → Fe + H2O
  • Fe2O3 + CO → Fe + CO2
  • Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
  • Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
  • Fe3O4 + CO → FeO + CO2
  • Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HNO3 loãng

2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch HNO3

Không có

3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch HNO3

Cho Fe2O3 tác dụng với axit nitric

4. Hiện tượng nhận biết

Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (Fe2O3) tan dần.

5. Thông tin về Fe2O3

5.1. Tính chất vật lí Fe2O3

Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.

5.2. Tính chất hoá học Fe2O3

  • Tính oxit bazơ

Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

  • Tính oxi hóa

Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al → Fe:

Fe2O3 + 3H2 overset{t^{o} }{rightarrow} 2Fe + 3H2O

Fe2O3 + 3CO overset{t^{o} }{rightarrow} 2Fe + 3CO2

Fe2O3 + 2Al overset{t^{o} }{rightarrow} Al2O3 + 2Fe

5.5. Điều chế Fe2O3

Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit.

Nhiệt phân Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (t0)

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho dãy chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Lần lượt cho các chất này tác dụng với axit HNO3. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2. Cho các dãy chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là

Tham Khảo Thêm:  Tìm hiểu công thức của Axit thường gặp nhất

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 3. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá – khử?

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

C. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 3. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Câu 4. Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Br2, Cl2, F2

D. O2, Cl2, Br2

Câu 5. Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho sắt tác dụng với dung dịch axit HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch

A. một lượng Fe dư .

B. một lượng kẽm dư.

C. một lượng HCl dư.

D. một lượng HNO3 dư.

Câu 6. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 25 ml.

B. 50 ml.

C. 100 ml.

D. 150 ml.

Câu 7. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Câu 8. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Câu 9. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện

Tham Khảo Thêm:  1 Lượng Vàng Bằng Bao Nhiêu Tiền Hôm Nay? Bao Nhiêu Gam

A. kết tủa màu nâu đỏ.

B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dẩn sang màu nâu đỏ.

C. kết tủa màu trắng hơi xanh.

D. kết tủa màu xanh lam.

Câu 10. Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

A. 7,84

B. 6,12

C. 5,60

D. 12,24

Câu 11. Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:

A. Fe3O4; m = 23,2(g).

B. FeO, m = 32(g).

C. FeO; m = 7,2(g).

D. Fe3O4; m = 46,4(g)

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).

B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.

C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

D. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 13. Có 4 dung dịch muối riêng biệt; CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch NaOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 14. Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là :

A. 36,66% và 28,48%.

B. 27,19% và 21,12%.

C. 27,19% và 72,81%.

D. 78,88% và 21,12%.

Câu 15. Cho 16,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 2M và Cu(NO3)2 1M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

Tham Khảo Thêm:  Đinh Bộ Lĩnh (924-979)

A. 24,8

B. 32

C. 21,6

D. 49,6

Câu 16. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 17. Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?

A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3.

B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).

C. Để nước khử Fe(III) thành Fe(II).

D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.

Câu 18. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 19. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khí Clo.

(2) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong điều kiện có oxi)

(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư)

(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 ( loãng dư)

Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

…………………….

>> Các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu tại đây

  • Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử
  • Wiki tính chất hóa học của Nhôm
  • Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….

Bài viết liên quan

Hướng dẫn cách sử dụng bình chữa cháy dạng bột đúng cách
Hướng dẫn cách sử dụng bình chữa cháy dạng bột đúng cách
Ước số là gì? Cách tìm ước số cực đơn giản, dễ hiểu
Dân quân tự vệ là gì? Bị gọi có bắt buộc phải đi không?
Hạn tam tai là gì, 3 năm tam tai là năm nào, cách hóa giải hạn
15 Lợi ích của việc đọc sách: Tại sao bạn nên đọc sách mỗi ngày
15 Lợi ích của việc đọc sách: Tại sao bạn nên đọc sách mỗi ngày
Văn khấn cúng sao giải hạn 2023 chuẩn nhất, cầu một năm bình an, may mắn
Ma trận khả nghịch là gì? xem xong 5 phút hiểu luôn.
Ma trận khả nghịch là gì? xem xong 5 phút hiểu luôn.
Kinh tuyến gốc là gì? Vĩ tuyến, kinh tuyến gốc bao nhiêu độ?
Phân biệt cách dùng cấu trúc ngữ pháp A lot of, Lots of, A lot chi tiết nhất

Chuyên mục: Giáo Dục

Previous Post: « Rau chân vịt có tốt không? Vì sao nên ăn rau vịt hàng ngày 
Next Post: Động từ To Be: Các biến thể và cách sử dụng với thì Tiếng Anh »

Primary Sidebar

Bài viết mới

  • Món chân vịt rút xương xào gì ngon nhất?
  • Thịt ngâm nước mắm để được bao lâu? ăn với gì ngon?
  • Hướng dẫn cách sử dụng bình chữa cháy dạng bột đúng cách
  • Ước số là gì? Cách tìm ước số cực đơn giản, dễ hiểu
  • (không có tiêu đề)
  • Dân quân tự vệ là gì? Bị gọi có bắt buộc phải đi không?
  • Nintendo sắp đóng cửa tính năng trực tuyến của 3DS và Wii U
  • Khoai lang: Cực tốt nhưng cũng rất hại nếu ăn sai cách
  • [TÌM HIỂU] Bánh mì Thổ Nhĩ Kỳ bao nhiêu calo?
  • Hạn tam tai là gì, 3 năm tam tai là năm nào, cách hóa giải hạn
  • Mách bạn 10+ địa chỉ bán dấm táo Bragg Hà Nội làm đẹp hiệu quả
  • Sáng nào cũng uống 1 cốc nước ép táo, sau 7 ngày cơ thể thay đổi thế nào?
  • 15 Lợi ích của việc đọc sách: Tại sao bạn nên đọc sách mỗi ngày
  • Cách ăn gà ủ muối chuẩn hương vị, ngon xuất sắc cho các tín đồ mê ẩm thực
  • Google ra mắt Android 14 cùng bộ đôi Pixel 8
  • Bổ sung khoáng chất cho tôm thẻ, tôm sú đúng cách
  • Văn khấn cúng sao giải hạn 2023 chuẩn nhất, cầu một năm bình an, may mắn
  • Gợi ý 5 món ngon, mát ăn thay cơm cho cuối tuần nắng nóng đỉnh điểm
  • Cách chỉnh đồng hồ nồi cơm điện Toshiba cực nhanh và đơn giản
  • Ma trận khả nghịch là gì? xem xong 5 phút hiểu luôn.

Footer

Địa Chỉ

17 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP.HCM

Tel:       (08) 5446 5555

Hotline: 0909 607 337

Facebook:https://www.facebook.com/uws.edu.vn

Map

Về Chúng Tôi

Trang thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực

Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ [email protected]

Chính sách bảo mật

Điều khoản sử dụng

Liên Hệ

Bản quyền © 2023