Cấu Trúc Impress trong tiếng anh được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên đối với những người mới học thì việc sử dụng đúng It is the first time trong các trường hợp còn gặp nhiều khó khăn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách sử dụng Impress qua bài viết sau

IMPRESS LÀ GÌ?

– Khi impress có nghĩa là sự đóng dấu, đóng vào, in vào, dấu ấn khi impress ở dạng danh từ.

Impress phiên âm và phát âm quốc tế là  /ɪmˈpres/.

Hầu hết chúng ta khi nghĩ đến từ này theo phản xạ chúng ta sẽ nghĩ impress là “gây ấn tượng”. Nhưng theo từ điển Cambridge giải nghĩa thì impress là một danh từ cũng là một động từ.

 Ví dụ:

  •  Work of art bearing an impress of genius

  • Tác phẩm nghệ thuật mang đậm dấu ấn thiên tài

-Khi impress ở dạng động từ thì nó có nghĩa là để gây ra cảm giác ngưỡng mộ, v.v. trong (một người)

Ví dụ:

  • John was impressed by her  good manners.

  • John rất ấn tượng bởi cách cư xử tốt của cô ấy.

 

  • Clara was very impressed by one young man at my lectures

  • Clara đã rất ấn tượng về một thanh niên trong các bài giảng của tôi.

 

  • Jim went away suitably impressed.

  • Jim đã ra đi một cách ấn tượng.

-Nếu điều gì đó gây ấn tượng trong tâm trí bạn, bạn sẽ nhận thấy và ghi nhớ nó.

Ví dụ:

  • But this change has not yet impressed itself on the minds of the American  public. 

  • Nhưng sự thay đổi này vẫn chưa tạo được ấn tượng trong tâm trí công chúng nước Mỹ.

 

  • Laria  re-read the plans in order to impress the details on her memory.

  • Laria đọc lại các kế hoạch để ghi lại những chi tiết trong trí nhớ của mình.

-Nếu ai đó hoặc điều gì đó gây ấn tượng với bạn như một thứ cụ thể, thường là một thứ tốt, họ sẽ cho bạn ấn tượng về thứ đó.

Ví dụ:

  • Billy Henry  had impressed me as a fine man. 

  • Billy Henry đã gây ấn tượng với tôi như một người đàn ông tốt.

 

  • To impress everyone with his cleverness.

  • Gây ấn tượng cho mọi người bằng trí thông minh của anh ấy

-Tạo (đánh dấu) trên một cái gì đó bằng cách nhấn, đóng dấu.

Ví dụ:

  • a footprint impressed in the sand.

  • Một dấu chân được in trên đất.

 

  • she impress the wax with a stamp

  • Cô ấy đóng dấu vào miếng sáp bằng con dấu

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG TỪ IMPRESS

Qua định nghĩa giới thiệu cũng như một số ví dụ minh họa cho từ impress, mình tin rằng các bạn cũng đã biết được impress là gì, bây giờ chúng ta cùng bước vào nghiên cứu cấu trúc và cách sử dụng từ impress nhé.

 To be impressed by something: bị ấn tượng bởi cái gì

Ví dụ:

  • I was impressed by the baby’s footprint on the sheet of land.

  • Tôi ấn tượng bởi dấu chân của đứa bé trên đất.

 

  • I’m very impressed by your ability to stay calm under pressure, which is certainly what we need in a body-guard

  • Tôi rất ấn tượng về khả năng giữ bình tĩnh trước áp lực của bạn, đó chắc chắn là điều chúng tôi cần ở một vệ sĩ.

 

  • You really impressed the committee by your agile thinking.

  • Bạn thực sự gây ấn tượng với hội đồng bởi tư duy nhanh nhẹn của mình.

 -Impress with something:gây ấn tượng bằng cái gì, làm cho khâm phục

Ví dụ:

  • I’m impressed with what you said/did

  • Tôi ấn tượng với những gì bạn đã nói / đã làm

 

  • I have to say, I’ve been so impressed with how you’ve just taken the initiative and really stepped up on this project

  • Tôi phải nói rằng, tôi đã rất ấn tượng với cách bạn đã chủ động và thực sự bắt tay vào dự án này.

– Impress something on/ upon somebody: để lại một dấu ấn sâu đậm trong tâm trí ai, làm cho ai nhận thức rõ cái gì

Ví dụ:

  • James impressed on us the need for immediate action.

  • James gây  ấn tượng với chúng tôi sự cần thiết phải hành động ngay lập tức.

 

  • Mr Steven tried to impress on me how much easier my life would be if I were better organized.

  • Ông Steven  đã cố gắng gây ấn tượng với tôi rằng cuộc sống của tôi sẽ dễ dàng hơn bao nhiêu nếu tôi được tổ chức tốt hơn.

-Impress sth/ itself on sth: Để tạo một ấn tượng tuyệt vời trên điều gì, đặc biệt là một người nào đó, trong  trí nhớ.

Ví dụ:

  • His words impressed themselves on my memory.

  • Những lời của anh ấy đã gây ấn tượng trong trí nhớ của tôi.

MỘT SỐ LIÊN QUAN ĐẾN IMPRESS

Qua các cấu trúc và cách sử dụng từ impress thì trong phần 3 này chúng ta sẽ cùng đến với những từ đồng nghĩa với từ impress.

Từ vựng

Nghĩa của từ vựng

excite

kích thích

strike

làm cho chú ý

affect

ảnh hưởng, tác động

inspire

thôi thúc thực hiện

amaze

kinh ngạc

astonish

làm  ngạc nhiên

overwhelm

tràn ngập, lấn át

dazzle

hoa mắt

sway

lắc lư

awe

kinh ngạc

Trên đây là Cấu Trúc Impress & cách sử dụng như thế nào cho đúng trong các trường hợp. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn khi học Tiếng Anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *